\(n_{K_2O}=\dfrac{94}{94}=1\left(mol\right)\\ PTHH:K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CT_{KOH}}=2\cdot56=112\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{112}{400}\cdot100\%=28\%\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{94}{94}=1\left(mol\right)\\ PTHH:K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CT_{KOH}}=2\cdot56=112\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{112}{400}\cdot100\%=28\%\)
Cho 7,75 gam sodium oxide Na2O tác dụng với nước thu được 0,25 lít dung dịch base. a. Viết PTHH. b. Tính nồng độ mol của dung dịch base thu được. c. Tính thể tích dung dịch sulfuric acid H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. ( Cho biết : Na =23; O =16; S = 32; H = 1)
Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch Base.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch Base thu được.
2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng là 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch Base nói trên
cho các chất sau: SO3, CO2, Cu(OH)2, FeO3,CuO.Hãy chọn chất
a/ tác dụng HCl tạo dung dịch màu vàng nâu
b/ tác dụng với Ca(OH)2
c/ bị nhiệt phân hủy
d/ tác dụng H2O tạo dung dịch base
hòa tan 37,6 gam K2O vào nước thu được 500g dung dịch A
a) tính C% của dung dịch A
b) cho dung dịch A tác dụng với 250ml CuCl2 2M . Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 1,4g k2o tác dụng với nước thu được 500ml dung dịch A/ viết phương trình B/ tính nồng độ dung dịch bazơ C/ Tính thể tích Oxygen cần dùng để điều chế ra lượng k2o
Câu 1: Cho các chất: CuO, Fe2O3, Zn, MgO. Chất tác dụng được với dung dịch acid HCl tạo dung dịch màu xanh lam là :
A. MgO. B. CuO. C. Zn. D. Fe2O3 .
Câu 2: Dãy các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch base là:
A. MgO, Ag2O, CuO , Fe2O3 B. CaO, Na2O, K2O, BaO C. CaO, Ag2O, Li2O, Fe2O3. D. MgO, K2O, CuO, Na2O
Câu 3: Để phân biệt 2 dung dịch KCl và K2SO4. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
A. Quỳ Tím B. Dung dịch HCl . C. Dung Dịch BaCl2. D. Quỳ Tím và dung dịch BaCl2 .
Câu 4: Dãy các muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy tạo sản phẩm là chất khí gây hiệu ứng nhà kính:
A. KNO3 , KMnO4 B. MgCO3 , CaCO3 C. KClO3 , KMnO4 D .CuCO3 , KClO3
Câu 5: Nếu chỉ dùng dung dịch Sodium hydroxide NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3 C. Na2SO4 và K2SO4 B.Na2SO4 và BaCl2 D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 6: Trong các loại phân bón sau, loại nào là phân bón kép:
A.(NH4)2SO4 B. Ca(H2PO4)2 C. KCl D. KNO3
Câu 7: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
A. Copper (Cu) B. Aluminium (Al) C. Silver (Ag) D. Gold (Au)
Câu 8: Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base và giải phóng khí hydrogen:
A. K, Ca B. Zn, Ag C. Mg, Ag D. Cu, Ba
Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm. Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi).
Câu 5: Cho 23,5 (g) K2O tác dụng với nước được 200 (ml) dung dịch bazơ.
Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ.
Tính số gam dung dịch H2SO4 49% cần để trung hòa dung dịch bazơ trên.
Cho những oxit sau:\(CO_2,SO_2,Na_2O,CaO,CuO.\)Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với:
a/Nước,tạo thành dung dịch axit.
b/Nước ,tạo thành dung dịch base
c/Dung dịch axit,tạo thành muối và nước.
d/dung dịch base,tạo thành muối và nước.
VIẾT CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.