\(n_{Fe}=\dfrac{8,96}{56}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,16-->0,32_________________(mol)
=> \(V=\dfrac{0,32}{2}=0,16\left(l\right)=160ml\)
=> B
\(n_{Fe}=\dfrac{8,96}{56}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,16-->0,32_________________(mol)
=> \(V=\dfrac{0,32}{2}=0,16\left(l\right)=160ml\)
=> B
Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn a. Xác định nồng độ dung dịch HCl cần dùng b. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Xác định thể tích Hidro thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 57,6gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít H2(đktc) và dung dịch B. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồn Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B, ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu có tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO= 1:1. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
c) Hỗn hợp X cũng chứa Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe. Nếu dùng 100gam X cho tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 2M. Chứng minh rằng hỗn hợp X tan hết.
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch B. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B, ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu có tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1 : 1. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.
c) Hỗn hợp X cũng chứa Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe. Nếu dùng 100 gam X cho tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 2M. Chứng minh rằng hỗn hợp X tan hết.
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe ѵà FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .sau phản ứng thu được 3,36lít khí H2 (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ѵà thể tích dùng dung dịch HCl 2M đã dùng c) cho lượng hỗn hợp X nói trên ѵào dung dịch CuSO4dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
Câu 28: Cho 4,2g MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng là:
A. 0,05lit. B. 0,25lit.
C. 3,5lit. D. 1,5lit.
Câu 29: Cho 10,5 g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. %Cu = 32% và %Zn = 68% B. %Zn = 32% và %Cu = 68%
C. %Cu = 38 % và %Zn = 62% D. %Zn = 62% và %Cu = 38 %
Câu 30: Oxi hóa một kim loại hóa trị II thu được 4g oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 2M. Vậy kim loại đó là:
A. Ba. B. Mg.
C. Zn. D. Ca.
giúp mình vs cảm ơn nhiều ạ
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCI 2M sau phản ứng thu được v lít khí (đktc)
a) tìm giá trị của V
B) tính thể tích HCl đủ dùng
Cho 26 gam Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl A, lập phương trình hoá học B, tính thể tích H2 thu được(đkc) C, để trung hoà hoàn toàn lượng HCl trên thì cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M? Mình cảm ơn
Cho 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M phản ứng hoàn toàn với dung dịch potassium hydroxide KOH 1,5M
a) Phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính thể tích dung dịch potassium hydroxide KOH cần dùng?
c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch tạo thành sau phản ứng?