Đáp án C
n Fe = x mol; n Mg = y mol
X + HCl → Muối + H2
mdung dịch tăng = m X – m H2
mH2 = 0,4 gam => nH2 = 0,2 mol
Ta có: nFe + nMg = x + y = n H2 = 0,2 mol (1)
56x + 24y = 8 gam (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,1 mol
Đáp án C
n Fe = x mol; n Mg = y mol
X + HCl → Muối + H2
mdung dịch tăng = m X – m H2
mH2 = 0,4 gam => nH2 = 0,2 mol
Ta có: nFe + nMg = x + y = n H2 = 0,2 mol (1)
56x + 24y = 8 gam (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,1 mol
Hòa tan 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 334,4 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là
A. 25,66%.
B. 28,32%.
C. 39,82%.
D. 6,19%.
Một hỗn hợp X gồm (Al, Fe, Zn) có tổng khối lượng là 20,4 gam. Hòa tan X trong dung dịch HNO, loãng, nóng, dư thu được hỗn hợp khí Y gồm (0,05 mol N2: 0,075 mol N2O) và dung dịch G ( không chứa muối NH4NO3). Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch G là
Cho m gam Mg phản ứng hết với dung dịch A chứa 0,1 mol AgNO3 và 1 mol Fe(NO3)3 thu được dung dịch B và m gam chất rắn. Mặt khác m gam Mg trên tan hết trong hỗn hợp gồm HC1 (dư) và KNO3, thu được dung dịch chứa p gam muối và 4,032 lít hỗn hợp X (đktc) gồm H2; N2; N2O; NO; NO2 trong đó khối lượng X là 4,28 gam, số mol khí H2 là 0,05; số mol khí NO bằng số mol khí N2O. Giá trị của p là
A. 77,31
B. 78,43
C. 76,51
D. 70,81
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 156
B. 134
C. 124
D. 142
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với
A. 156.
B. 134.
C. 124.
D. 142
Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,6%.
B. 37,8%.
C. 35,8%.
D. 49,6%.
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là
A. 1,20.
B. 1,00.
C. 0,20
D. 0,15
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là
A. 1,20
B. 1,00
C. 0,20
D. 0,15
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,12.
B. 21,60
C. 25,92.
D. 30,24