dẫn hỗn hợp ( X) gồm 6,72 lít ( đktc) khí etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Brom thấy khối lượng bình tăng lên 5,6 gam . Tính thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp ( X)
( cho nguyên tử khối Br= 80, H= 1, C=12, O=16)
giải giúp mình với
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)
b) Tính V.
dẫn hỗn hợp ( M) gồm 4,48 lít ( đo ở đktc) khí etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng lên 2,8 gam . Tính thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp ( M)
Cho nguyên tử khối : Br= 80; H=1; C=12; O=16
giải nhanh giúp mình với
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4, H2 đi qua bột niken nung nóng thì thu được hỗn hợp X có thể tích 8,96 lít. Cho toàn bộ hỗn hợp X lội qua dung dịch Br dư thấy khối lượng bình tăng 2,8g . Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất H hóa C2H4.
Cho 5,6 lít hỗn hợp metan và etilen điều kiện tiêu chuẩn qua dung dịch brom dư người ta cho thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng thành phần trăm theo thể tích mỗi khí có hỗn hợp lần lượt là a/90% và 10% b/25% và 75% c/30% và 70% c/50% và 50%
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
dẫn V lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp x gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư sau phản ứng xong thấy khối lượng bình tăng lên 2,8 g cùng với V lít hỗn hợp x đem đốt cháy thu được 11 gam khí CO2
a Tính giá trị P và điều kiện tiêu chuẩn
b tính phần trăm về thể tích hỗn hợp X
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B vào dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,28 gam (không có khí thoát ra). Xác định CTPT của A và B.
Biết MA : MB = 10 : 7