Zn+2CH3COOH->(CH3COO)2Zn+H2
0,125----0,25------------------------------0,125
n Zn=\(\dfrac{8,125}{65}\)=0,125 mol
⇒VH2=0,125.22,4=2,8l
⇒Cm=\(\dfrac{0,25}{0,5}\)=0,5M
Zn+2CH3COOH->(CH3COO)2Zn+H2
0,125----0,25------------------------------0,125
n Zn=\(\dfrac{8,125}{65}\)=0,125 mol
⇒VH2=0,125.22,4=2,8l
⇒Cm=\(\dfrac{0,25}{0,5}\)=0,5M
Cho 2,43 gam kẽm oxit vào V ml dung dịch axit axetic 2M. phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan A. a)Tính giá trị V. b) Tính khối lượng chất tan A và nồng độ mol Cỵ của A trong dung dịch sau phản ứng.
Thả 0,975 gam Kali vào 100 ml dung dịch axit axetic, phản ứng xảy ra vừa
đủ. Sau phản ứng thu được chất khí A và dung dịch chứa chất tan B.
a) Viết phương trình của phản ứng hóa học xảy ra. Chất A và B là gì?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axetic đã sử dụng.
c) Tính thể tích khí A (đktc).
Cho m gam hỗn hợp gốm axit axetic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với KHCO3, sau phản ứng thu được m + 16,72 gam muối và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 19,712.
B. 34,048.
C. 9,856.
D. 17,024.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 3,60
B. 1,80
C. 1,62
D. 1,44
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O . Giá trị của a là
A. 1,62
B. 3,60
C. 1,80
D. 1,44
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,36
B. 0,72
C. 1,80
D. 1,62
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là:
A. 1,44
B. 0,72
C. 0,96
D. 0,24
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thủy phân của các muối không đáng kể. Nồng độ % của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất với:
A. 6%
B. 9%
C. 12%
D. 1%
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8
B. 21,8
C. 32,7
D. 36,9