a)
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
b)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
=> n(CH3COO)2Mg = 0,02 mol
<=> m(CH3COO)2Mg = 0,02.142 = 2,84 gam.
c) nCH3COOH = 2 nH2 = 0,04 mol
<=> mCH3COOH = 0,04 . 60 = 2,4 gam
=> C%CH3COOH = \(\dfrac{2,4}{40}.100\%\)= 6%
a)
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
b)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
=> n(CH3COO)2Mg = 0,02 mol
<=> m(CH3COO)2Mg = 0,02.142 = 2,84 gam.
c) nCH3COOH = 2 nH2 = 0,04 mol
<=> mCH3COOH = 0,04 . 60 = 2,4 gam
=> C%CH3COOH = \(\dfrac{2,4}{40}.100\%\)= 6%
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch CHCOOH 12%.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích hidro thu được (dktc)
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
d). Tính khối lượng dung dịch CH3COOH 12% đã dùng.
Câu 4: Cho dung dịch CH COOH 2,5M tác dụng với Zn thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Hãy tính: a Thể tích dung dịch CH3COOH đã phản ứng. b/ Khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Bài 1. Cho kim loại Magie tác dụng vừa đủ với 200gam dung dịch axit clohiđric HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối luợng Magie đã tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho m (g) kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 (l) khí H2 ở đktc a. Viết PTHH cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
: Cho kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 7,437 (l) khí hiđro (đkc). a/ Tính khối lượng Mg cần dùng b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
Cho 25ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Mg, sau phản ứng thu được 7,1 gam muối khan.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng
10/ Cho 5g hỗn hợp hai muối CaSO4 và CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 448ml khí ở đktc .
a- Viết PTHH
b- Tính nồng độ mol của dung dịch HCl tham gia phản ứng .
c- Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp đầu .
d- Trung hòa hết lượng axit HCl trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 3M .
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y