\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{101,8}{18}=5,65mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 < 5,65 ( mol )
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
\(m_{ddspứ}=3,9+101,8-0,05.2=105,6g\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{105,6}.100=5,303\%\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{101,8}{18}=5,65mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 < 5,65 ( mol )
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
\(m_{ddspứ}=3,9+101,8-0,05.2=105,6g\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{105,6}.100=5,303\%\)
2) Cho 3,9 gam K tác dụng hoàn toàn với 96,2 gam nước. Tính thể tích khí thu được ở (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ (KOH) tạo thành sau phản ứng?
Cho 9,2 gam Na tác dụng với 200 gam nước.
a. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
4:Cho 2,3 gam Na tác dụng với 197,8g nước . a) Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở đktc ? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được .Cho khối lượng riêng của dung dịch D= 1,08g/lít ( Biết : Na= 23 , H=1 , O =16 ) 6:Cho 3,55g P2O5 vào 241,45g nước được dung dịch A . a) Dung dịch A thuộc hợp chất gì ? đọc tên . b) Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch A . Biết sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch . Giúp mik với
Cho 4,8 gam Magie tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit sunfuric.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
cũng giống như natri, Ca tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hidro
a) viết pthh xảy ra
b) tính số gam cất ta có trong dung dịch bazơ thu được khi cho 2 gam canxi ta hết trong 100 gam nước
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
Cho 40 gam bột đồng (II) oxit( CuO) tác dụng với 200 gam dung dịch HCl vừa đủ.
a. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
CÂU 6: Cho 7,1 gam P2O5 tác dụng hết với 100 gam dung dịch KOH x% thu được dung
dịch K3PO4. Dung dịch thu được có khối lượng (gam), nồng độ phần trăm và giá trị của x lần
lượt là
cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng được hết với 200 gam dung dịch HCl 7,3%.
1. tính thể tích H2 thu được sau phản ứng (dktc)
2. tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc). c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Câu 17: Cho 10,2 gam nhôm oxit tác dụng với 120 gam dung dịch axit sunfuric vừa đủ thu được m gam nhôm sunfat và nước.
a,Viết PTHH của phản ứng?
b,Tính giá trị của m?
c,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric đã dùng?