\(Cu+X_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuX_2\)
\(64.......2X\)
\(3.84....4.26\)
\(\Leftrightarrow4.26\cdot64=3.84\cdot2X\)
\(\Leftrightarrow X=35.5\)
\(CTHH:Cl_2\)
\(Cu+X_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuX_2\)
\(64.......2X\)
\(3.84....4.26\)
\(\Leftrightarrow4.26\cdot64=3.84\cdot2X\)
\(\Leftrightarrow X=35.5\)
\(CTHH:Cl_2\)
Câu 6: Cho 3,84 gam Cu tác dụng hết với 4,26 gam khí X2 tạo thành m gam muối CuX2. a) Tìm khí X2 và tính m. b) Hòa tan m gam muối CuX2 trên vào 100 nước thì tạo thành dung dịch A. Cho 40 gam dung dịch Natri hidroxit 20% vào dung dịch A thì thu được kết tủa B và dung dịch D. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch D.
giúp em với ạ
Cho 4,64 gam một oxit sắt tác dụng với lượng dư khí H2, lượng kim loại sinh ra đem phản ứng với dd Cu(NO3)2 dư thì thấy sinh ra 3,84 gam kim loại. Gọi tên oxi sắt.
1. Cho 14,2 gam muối sunfat kim loại M tác dụng hết với dung dich BaCl2 tạo ra 23,3 g kết tủa . CTHH của muối sunfat là :
A. MgSO4 B.K2SO4 C.Na2SO4 D. Cu SO4
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y . a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b . Xác định R m và a . . c . Hoà tan hết a gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với 200 gam dd HCl thu được 5600 ml khí (dktc) a.Tính khối lượng mỗi kim loại b.Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng c.Tính nồng độ % của HCL
Câu 1: Cho a gam magie kim loại tác dụng vừa đủ 11,2 gam brom. Tính a gam và khối lượng muối tạo thành?
Câu 2: Đốt cháy 14,58 gam nhôm kim loại trong bình đựng khí clo (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối clorua? Tính thể tích khí clo đã phản ứng ỏ đkc
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối của kim loại có hoá trị I. Hãy xác định tên của kim loại.
Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.
Tính hiệu suất phản ứng giữa B và Cl2.