Cho 35 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thoát ra 19,04 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính % lượng mỗi kim loại biết thể tích H2 thoát ra do Al gấp 2 lần thể tích H2 thoát ra do Mg.
b. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa tách ra đem nung đến lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính khối lượng B.
a)
Gọi số mol Mg, Al, Zn là a, b, c (mol)
=> 24a + 27b + 65c = 35 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{19,04}{22,4}=0,85\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a----------------->a----->a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b------------------>b---->1,5b
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
c------------------>c----->c
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b+c=0,85\left(2\right)\\1,5b=2a\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
(1)(2)(3) => a = 0,15 (mol); b = 0,2 (mol); c = 0,4 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{35}.100\%=10,286\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{35}.100\%=15,428\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,4.65}{35}.100\%=74,286\%\end{matrix}\right.\)
b)
A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,15\left(mol\right)\\AlCl_3:0,2\left(mol\right)\\ZnCl_2:0,4\left(mol\right)\\HCl\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(2NaOH+ZnCl_2\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
Vậy chất rắn B là MgO
Theo PTHH: \(n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)