Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, d(Y/H2) = 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Tính % khối lượng kim loại M (khí đo ở đktc)
A. 58,03%
B. 41,97%
C. 56,12%
D. 43,08%
Cho 18 gam hỗn hợp Cu và Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra 8,4 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở 2 chu kì kế tiếp, MX<MY) vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,95%.
B. 54,12%.
C. 27,05%.
D. 45,89%.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 g chất rắn. Nếu lấy 20,29 g hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của kim loại M trong MCl gần đúng với
A. 39%
B. 16%
C. 70%
D. 52%
Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần (1) : tác dụng với dung dịch HC1 dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)
Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO 3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ).
Phần trăm khối lượng của M trong X là
A .22,44%
B. 55,33%
C. 24,47%.
D.11,17%
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A.8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian.
Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al,Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xay ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là
A.1,485g;2,74 g.
B.1,62g;2,605g.
C.2,16g;2,065g.
D.0,405g; 3,82g