Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 896 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 7,17 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của ZnS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 79%. B. 82% C. 78% D. 81%
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 11,2
B. 16,8
C. 5,6
D. 8,4
Hòa tan hoàn toàn 5,91 gam NaCl và KBr vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 a mol/l, thu được 11,38 gam kết tủa. Cho miếng kẽm vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng miếng kẽm tăng 1,1225 gam. Giá trị của a là:
A. 0,85
B. 0,5
C. 0,775
D. 0,7
Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp (dạng bột) gồm Al và Mg trong 100 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch A, có khối lượng giảm 8,7 gam và hỗn hợp khí B gồm H2S, SO2. Cho toàn bộ lượng khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 11,95 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu, biết lượng axit dư chiếm 25% so với lượng ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 94%.
B. 6%
C. 60%
D. 40%
Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem phần rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và 0,2 mol khí z. Dẫn z qua dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen.
Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp NaCl, Mg Cl 2 , Zn Cl 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch Ag NO 3 thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là:
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 75%
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Hấp thụ hết Y vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9g kết tủa đen. a) Hỗn hợp Y gồm những chất nào? Tính số mol của mỗi chất đó. b) Tính m.