Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
Biết Al=27, Fe=56, H=1, S=32, O=16
A.2,54 gam
B.2,45 gam
C.5,08 gam
D.5,8 gam
Hỗn hợp X gồm Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: Al+FexOy→Al2O3+FeAl+FexOy→Al2O3+Fe. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần
Phần 1:Cho tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dd Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc
Phần 2:Cho tác dụng với dd NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68lít khí và 12,6 gam chất rắn ( đktc )
1. viết pthh của các phản ứng xảy ra
2. tìm m và ct phân tử oxit FexOy
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Tính số mol HNO3 phản ứng.
Hỗn hợp X gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành ba phần:
– Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 và 12,6 gam chất rắn không tan.
– Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng, lấy dư), sau phản ứng thu được 27,72 lít khí SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
– Phần 3: có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 8,05 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Tính m
b) Xác định công thức phân tử của oxit FexOy
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Ca và CaC 2 vào nước dư thu được dung dịch D và hỗn hợp khí B. Cho dung dịch K 2 CO 3 dư vào dung dịch D , sau phản ứng thu được 9,0 gam kết tủa. Đốt cháy hết khí B thu được 1,792 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác đun nóng khí B có xúc tác Ni , sau một thời gian thu được hỗn hợp khí E . Sục E vào dung dịch Brom dư toàn lượng khí F, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 2 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 0,4 gam. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A b) Tính giá trị của m và số mol Brom đã phản ứng Làm hộ em với ạ!
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Ca và CaC 2 vào nước dư thu được dung dịch D và hỗn hợp khí B. Cho dung dịch K 2 CO 3 dư vào dung dịch D , sau phản ứng thu được 9,0 gam kết tủa. Đốt cháy hết khí B thu được 1,792 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác đun nóng khí B có xúc tác Ni , sau một thời gian thu được hỗn hợp khí E . Sục E vào dung dịch Brom dư toàn lượng khí F, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 2 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 0,4 gam.
a) viết các pthh xảy ra
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A
c) Tính giá trị của m và số mol Brom đã phản ứng
giúp mình với ạ!
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở điều kiện tiêu chuẩn), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. a. Tìm công thức của X và giá trị V. b. Hỗn hợp Y gồm X, FeO và Ag (trong đó nguyên tố oxi chiếm 19,2% theo khối lượng). Cho m gam Y tác dụng với 1500 ml dung dịch HCl 3M (dư), thu được dung dịch Z và còn lại 0,248m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T. Đem nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 100 gam chất rắn khan. Tính m và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp Y. Giúp e với👉👈
Hỗn hợp x gồm fe FeO Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 35 72 160 cho m gam x tan hết vừa hết vào 500 ml dung dịch H2SO4 0,7 M thu được dung dịch y và v lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 23,2 g chất rắn xác định V và khối lượng mỗi muối trong dung dịch Y
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 200 ml dung dịch X. Tính CM các chất tan trong dung dịch X.