Ta có:
\(a+\frac{1}{b}=b+\frac{1}{c}\Rightarrow a-b=\frac{b-c}{bc}\)
làm tương tự với các đẳng thức còn lại rồi nhân với nhau ta có đpcm.
Ta có:
\(a+\frac{1}{b}=b+\frac{1}{c}\Rightarrow a-b=\frac{b-c}{bc}\)
làm tương tự với các đẳng thức còn lại rồi nhân với nhau ta có đpcm.
cho 3 số dương a,b,c đôi một khác nhau và thỏa mãn \(a+\frac{1}{b}=b+\frac{1}{c}=c+\frac{1}{a}\)
cmr abc=1
Cho 3 số a, b, c đôi một khác nhau. Chứng minh rằng :
\(\frac{a+b}{a-b}.\frac{b+c}{b-c}+\frac{a+b}{a-b}.\frac{c+a}{c-a}+\frac{b+c}{b-c}.\frac{c+a}{c-a}=-1\).
cho a;b;c là 3 số hữu tỉ từng đôi một khác nhau và khác 0
biết \(a+\frac{1}{b}=b+\frac{1}{c}=c+\frac{1}{a}\) cmr: hoặc abc=1 hoặc abc=-1
Với : \(a+\frac{1}{b}=b+\frac{1}{c}=c+\frac{1}{a}\); a; b ;c đôi một khác nhau và khác 0
Chứng minh rằng abc= 1 hoặc - 1
Cho a, b, x là các số thực đôi khác nhau và khác 0 thỏa mãn:
\(a+\frac{1}{b}=b+\frac{1}{c}=c+\frac{1}{a}\)
Chứng minh rằng abc= 1 hoặc abc= -1
Cho a, b, c khác nhau đôi một. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\frac{1}{\left(c-a\right)^2}=\left(\frac{1}{a-b}+\frac{1}{b-c}+\frac{1}{c-a}\right)^2\)
Chứng minh nếu a; b; c là các số thực đôi một khác nhau thì
\(\frac{a-b}{1+ab}+\frac{b-c}{1+bc}+\frac{c-a}{1+ca}\)khác 0
cho a,b,c là ba số thực đôi một khác nhau và thỏa mãn a + \(\frac{1}{b}\) = b + \(\frac{1}{c}\) = c + \(\frac{1}{a}\),
chứng minh rằng abc=1 hoặc abc= -1
1. Cho a, b, c đôi một khác nhau và khác 0. Chứng minh rằng: nếu a+b+c=0 thì \(\left(\frac{a-b}{c}+\frac{b-c}{a}+\frac{c-a}{b}\right)\left(\frac{c}{a-b}+\frac{a}{b-c}+\frac{b}{c-a}\right)=9\)
2. Cho A= \(p^4\)trong đó p là số nguyên tố. Tìm các giá trị của p để tổng các ước dương của A là số chính phương
Cầu ng giúp