Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Ba
Cho 10,8g kim loại R có hóa trị III tác dụng với dung dịch HCl thấy tạo thành 53,4g muối.
a) Xác định tên loại R đó.
b) Cho 13,5g kim loại R trên tan hoàn toàn trong dung dịch axit HCl 0,5M. Tính: thể tích khí H2 thoát ra(đktc); thế tích dung dịch HCl cần dùng ?
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
Câu 1.
a. Cho 0,6g một kim loại M có hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M..
b. Lấy toàn bộ lượng kim loại trên tác dụng hết với 125ml dung dịch CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Câu 1.
a. Cho 0,6g một kim loại M có hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M..
b. Lấy toàn bộ lượng kim loại trên tác dụng hết với 125ml dung dịch CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Cho 2 gam một kim loại (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 0,8 lít khí thoát ra (đktc). Xác định kim loại và viết công thức oxit (hóa trị cao nhất của kim loại đó) giúp mình với ạ
Cho 4,6 g một kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với nước cho 2,24 lit khí Hiđro (đktc).Kim loại X là kim loại nào sau đây:
Cho 8,2(g) hỗn hợp bột sắt và một kim loại M có hóa trị không đổi. Người ta làm các thí nghiệm sau:
-TN1: Nếu hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp trong dung dịch HCl thì thu được 7,84(l) khí thoát ra ĐKTC.
-TN2: Nếu cho toàn bộ lượng hỗn hợp trên tác dụng với khí Clo thì thể tích cần dùng là 8,4(l) ĐKTC.
Hãy xác định kim loại M. ( mn giúp em đang cần gấp :v)
1. Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H2(đktc). Tìm tên kim loại.
2. Cho 4.48g một oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Xác định tên kim loại.
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
Chia hh X gồm Al và kim loại M (hóa trị không đổi) thành 3 phần bằng nhau:
P1: cho vào dd NaOH dư sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2(đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan.
P2: đốt cháy trong V1 lít khí Oxi(đktc), thu được dd rắn Y gồm 4 chất. Để hòa tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M thu được 0,9916 lít khí H2 (đktc) và dd chỉ chứa 10,64g hh các muối trung hòa.
1) Xác định kim loại M và tính giá trị V1
P3: Cho vào V2 lít dd CuSO4 0,5M khuấy đều sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được 5,71g chất rắn. Tính giá trị V2
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II thì sử dụng không hết 0,5 mol HCl. Xác định tên kim loại hóa trị II.