\(PTHH:A+2HCl\to ACl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{A}=n_{ACl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{27,4}{M_A}=\dfrac{41,6}{M_A+71}\\ \Rightarrow 41,6M_A=27,4M_A+1945,4\\ \Rightarrow 14,2M_A=1945,4\\ \Rightarrow M_A=137(g/mol)\)
Vậy A là Bari (Ba)
\(PTHH:A+2HCl\to ACl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{A}=n_{ACl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{27,4}{M_A}=\dfrac{41,6}{M_A+71}\\ \Rightarrow 41,6M_A=27,4M_A+1945,4\\ \Rightarrow 14,2M_A=1945,4\\ \Rightarrow M_A=137(g/mol)\)
Vậy A là Bari (Ba)
1. Chuỗi pứ: K → K2O → KOH → K2CO3 → MgCO3 → MgSO4 → Mg(OH)2 → MgO
2. Cho 27,4 gam một kim loại A hóa trị II phản ứng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dd
thu được 41,6 gam muối khan. Xác định kim loại A.
3. Cho 15,6 gam một bazơ có công thức X(OH)n phản ứng vừa đủ với 200 ml dd HCl 3M.
a. Xác định công thức của bazơ.
b. Cho 15,6 gam bazơ đó vào 196 gam dung dịch H2SO4 20%, sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
(Giải giúp mình mấy bài này với)
dung dịch HCL dư hào tan hoàn toàn 17.85 g hỗn hợp muối gồm một muối sunfit của kim loại hoá trị 1 và một muối sunfit của kim loại hoá trị II thì thu được 6,72 lít khí. đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
B1: Hòa tan 8g hỗn hợp gồm kim loại A Có hóa trị 2 và kim loại B có hóa trị 3 phải dùng 340ml dung dịch HCL 2M Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit bazo kim loại hóa trị 3 = dung dịch H2SO4 49% ( D=1.15g/ml) Sau phản ứng thu được Dung Dịch X cô cạn dd X thu được 40 gam 1 muối sunfat khan.
a) viết pthh
b) xác định kim loại
c) tính thể tích dung dịch H2So4 cần dùng
d) Tính Cm , C% của dung dịch sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn 0,8 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl sau phản ứng thu đc 1,9 gam muối khan xác định CTHH của oxit kim loại gọi tên (cho Al=27,H=1,O=16,S=32,Cl=35,5)
Để hòa tan hoàn toàn 1,65g hỗn hợp kim loại gồm một kim loại vừa hóa trị II, III và một kim loại hóa trị III cần 200ml dung dịch HCl 0,6M
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu (g) muối khan?
b) Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và có số mol gấp 2 lần số mol kim loại mang 2 hóa trị. Xác định tên kim loại đó.
Mình đang cần gấp !!!
: Hòa tan 13g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCL , sau phản ứng thu được 27,2g muối khan , xác định kim loại