A là dung dịch HCl; B là dung dịch NaOH. Cho 120 mL
dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 8,775 gam chất rắn khan.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm (%) của dung dịch B.
b) Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 420mL dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc đến khi đạt kết tủa cực đại, thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng khôngđổi, thu được 14,2 gam chất rắn Y. Tính m và thành phần % khối lượng các kimloại trong hỗn hợp X.
Để a gam phoi bào sắt ngoài không khí một thời gian thu được b gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tìm a và b.
. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của oxit sắt và tính m.
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng cho phản ứng khử nói trên, biết rằng người ta đã dùng dư khí CO 10% so với lý thuyết.
Trộn 200 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và MgSO4 0,4M thu được dung dịch X và m1 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn. Tính m1, m2 và CM các chất trong X, biết kiềm sẽ phản ứng với axit hết rồi sau đó mới tác dụng với muối.
Hoà tan 11,6 gam một oxit FexOy , trong HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12 gam Fe2O3 . Xác định công thức của oxit FexOy.
Cho a gam Kali tác dụng với nước dư thu được dung dịch X chứa KOH và thoát ra khí hidro. Cho CuSO4 tác dụng vừa đủ với X thấy tạo thành kết tủa xanh Cu(OH)2 và dung dịch trong suốt chỉ chứa K2SO4. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn CuO và nước. Tính a?
cho 12,2 g gồm có Al và Fe vào dung dịch HCl vừa đủ dung dịch và 7,616 lít khí ở đltc. Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml Ba(OH)2 xM để thu được lượng chất kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa và nung nóng trong không khí đến lượng không đổi thu được m g chất rắn
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung trong môi trường không có không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được là
A. Cu.
B. CuO.
C. Cu2O.
D. Cu(OH)2.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung trong môi trường không có không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được là
A. Cu.
B. CuO.
C. Cu2O.
D. Cu(OH)2.