Đun nóng hỗn hợp Fe3O4, Fe2O3 và 19,44 gam Al trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thoát ra 0,06 mol H2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 420 gam dung dịch HNO3 34,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối kim loại và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy chất rắn nung trong chân không tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 105,72 gam. Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 12,8 gam
B. 14,4 gam
C. 11,2 gam
D. 16,0 gam
Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng 25% thì thu được 8,96 lít khí NO duy nhất thoát ra (ở đktc) và ddA. a) Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp. b) Tính C % từng chất trong dung dịch A thu được sau phản ứng biết axit vừa đủ. c. Lấy 1/2 dung dịch A cô cạn thu được m1 gam chất rắn, đun nóng chất rắn tới khối lượng không đổi thu được m2 gam. Hỏi khối lượng m2 so với m1 tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
cho 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư. sau khi các phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí NO. tính thành phần % khối lượng các kim loại trong X
Hỗn hợp X gồm m gam các oxit sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của V là
A. 11,25
B. 12,34
C. 13,32
D. 14,56
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 lít khí H2. Cho dung dịch HCl vào Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (lượng ít nhất) sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2. Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của oxit sắt và phần trăm khối lượng của nó trong m gam hỗn hợp ban đầu là
A. FeO và 76,19%
B. FeO và 94,23%
C. Fe2O3 và 70,33%
D. Fe2O3 và 80,07%
Nung nóng m gam hỗn hợp H gồm Cu, CU(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, thu được hỗn hợp rắn X và 8,96 lít một khí Z (đktc). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,032 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 55,68
B. 58,88
C. 54,56
D. 60,00
Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
A. 34,8g
B. 18g
C. 18,4 g
D. 26 g
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) tác dụng hết với dung dịch HNO3 2 M dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí Y gồm NO và N2O có số mol bằng nhau (ở đktc) và dung dịch Z. Tính thể tích dung dịch HNO3 2M đã phản ứng và khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch Z ?