8. Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. a/ Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 9. Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
Câu 4: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: HCl, H2SO4, HNO3
Câu 5: Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 292 gam dung dịch HCi 20%. Tính nồng độ C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
BÀI 1) Lấy 8 gam hỗn hợp Cu, Ag, Fe2O3 tạo ra hỗn hợp hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng 2,24 lít (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, gọi tên khi A
b) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
BÀI 2) Cho 120 gam dung dịch NaOH 20% phản ứng với khí CO2 ở đktc để tạo thành hỗn hợp muối trung hoà và muối axit theo tỉ lệ số mol là 3:2.
a) Tính thể tích khí CO2 cần dùng
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric . a) Viết PTHH và tính thể tích khí thoát ra (đktc) ? b). Dẫn thể tích khí trên đi qua Sắt (III) oxit dư nung nóng. Có bao nhiêu gam kim loại sắt được tạo ra sau phản ứng trên ?
Chuyển hoá hoàn toàn 1,68 gam sắt thành một oxit sắt, sau đó hoà tan hết oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 16,56 gam muối.
a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit đem dùng dư 20% so với lượng cần thiết.