Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp gồm đồng và Đồng2 oxit bằng một lượng vừa đủ 200ml dung dịch axit clohiđric 1,0M
a.Tính phần trăm khối lượng của đồng kim loại trong hỗn hợp
b.Cho thanh sắt mỏng nặng 28,0 gam vào dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng thanh sắt khi phản ứng kết thúc coi tất cả các kim loại tạo thành bám vào thanh sắt
Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp gồm đồng và Đồng2 oxit bằng một lượng vừa đủ 200ml dung dịch axit clohiđric 1,0M
a.Tính phần trăm khối lượng của đồng kim loại trong hỗn hợp
b.Cho thanh sắt mỏng nặng 28,0 gam vào dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng thanh sắt khi phản ứng kết thúc coi tất cả các kim loại tạo thành bám vào thanh sắt
Cho 12,9g hỗn hợp gồm đồng và kẽm tan hết trong 100ml dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đkxđ a) tính PTHH xảy ra b) tính thành phân phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng, coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
Cho 4,32g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 15,12g bạc a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c/ Tính nồng độ mol dung dịch bạc nitrat đã dùng
Cho 30,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
Hòa tan 10gam hỗn hợp hai kim loại đồng và sắt vào dung dịch axit clohiđric , sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc) .
a) Viết phương trình của Hóa Học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
c) Cho hỗn hợp hai kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì có những phản ứng nào xảy ra ? Viết phương trình Hóa Học của phản ứng ?
Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.
(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.
(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 35% và 65% ; B. 40% và 60% ;
C. 70% và 30% ; D. 50% và 50%.
Cho 12,6g hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Al phản ứng hết trong 200 gam dung dịch axit HCl (vừa đủ), sau phản ứng thấy thoát ra 13,44 lít khí hidro (đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?