a) \(I=\frac{U}{R_{td}}=\frac{U}{R_1+R_2}=\frac{12}{45+15}=0,2\left(A\right)\)
\(P=UI=12.0,2=2,4\) ( W )
b) Đèn sáng bth. Vì \(U_1=U-U_2=U-I_2.R_2=U-I.R_2=12-0,2.15=9=U_{den}\)
\(A=P.t=2,4.600=1440\left(J\right)\)
a) \(I=\frac{U}{R_{td}}=\frac{U}{R_1+R_2}=\frac{12}{45+15}=0,2\left(A\right)\)
\(P=UI=12.0,2=2,4\) ( W )
b) Đèn sáng bth. Vì \(U_1=U-U_2=U-I_2.R_2=U-I.R_2=12-0,2.15=9=U_{den}\)
\(A=P.t=2,4.600=1440\left(J\right)\)
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W
a) Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắng sáng bình thường bóng đèn mỗi ngày 4 giờ
b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn cùng loại trên đây vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch nối tiếp này và tính công suất của mỗi bóng đèn khi đó
c) Mắc nối tiếp bóng đèn trên với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 75W vào hiệu điện thế 220V. Hỏi các bóng đèn này có thể bị hỏng không? Nếu không, hãy tính công suất của đoạn mạch này và công suất của mỗi đèn.
Cho rằng điện trở của các bóng đèn trong trường hợp b và c trên đây có giá trị như khi chúng sáng bình thường
Câu 1
điện trở của bếp điện nicrôm chiều dài 3m, tiết diện 0.068m2. Và điện trở suất 1,1.10-6 m. Được đặt vào hiệu điện thế U= 220V sử dụng trong 15 phút
a, Tính điện trở
b, xác định công suất
c, tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp
Câu 2
Một bóng đèn có 220V - 40w. Mắc bóng vào nguồn điện 220v
a, tính điện trở của bóng đèn
b, P=? A=?
Đèn có sáng bình thường không vì sao
Cho một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi (6V-12W) được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy có điện trở 20 ôm vào mạch điện có hiệu điện thế U.
a. Tính biến trở tương đương của mạch điện
b. Biết U = 36V. Tính điện trở của biến trở để đèn sáng bình thường
c. Tính công của dòng điện sản ra ở toàn mạch khi đèn sáng bình thường trong thời gian 30 phút
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 3V và cường độ dòng điện định mức 0,4A mắc với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Biến trở mắc trong mạch có tác dụng như một cái chiết áp để điều chỉnh hiện điện thế hai đầu bòng đèn.
A) vẽ sơ đồ mạch điện
B) khi đèn sáng đúng định mức , phần biến trở mắc song song với bóng đèn có điện trở là 30 omega. Tìm giá trị điện trở lớn nhất của biến trở
Người ta có thể cho điện trờ bằng ôm kế (thường được bố trí trong đồng hồ đo điện đa năng). Dùng ôm kế, đo được điện trở của một bóng đèn pin (loại đèn sợi đốt) là R0= 2.4 om. Khi nối bóng đèn này với nguồn điện để đèn sáng, thì đo được hiệu điện thế giữa hai đầu đèn U=6V, cường độ dòng điện qua đèn là I=0.5A
Dựa trên các giá trị U và I, hãy tính R của đèn; nhận xét các giá trị R, R0 là như nhau hay khác nhau và giải thích vì sao
Dùng 1 hđt không đổi U=9V để thắp sáng bình thường 2 bóng đèn có số ghi Đ1(2 ôm -1.5A) và Đ2(12 ôm -0.5A). Hãy nêu sơ đồ mạch điện, tính điện trở phụ để cả 2 bóng đèn sáng bth. Chọn sơ đồ mạch điện nào có lợi nhất? Vì sao?
Nối một bóng đèn pin (loại đèn sợi đốt) với nguồn điện có hiệu điện thế là 9V, cường độ dòng điện qua đèn là 0.5A. Khi này, điện trở của đèn là bao nhiêu?
Người ta đo được điện trở của người khoảng 500 000 om khi hiệu điện thế đặt vào cơ thể người là 9V. Khi này, cường độ dòng điện qua người là bao nhiêu? Từ đó, hãy giải thích vì sao mà cơ thể người không gặp nguy hiểm khi chạm vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế là 9V?
Giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 12V không đổi, người ta mắc một điện trở \(R_1\) thì dòng điện qua mạch là \(I_1\), nếu thay \(R_1\) bằng một điện trở \(R_2\)nhỏ hơn \(2\Omega\)thì dòn điện qua mạch tăng 0,5A. Tìm \(R_1\)và \(R_2\)
(Lý 9) Giúp tớ đii !!!
một biến trở có ghi ( 60 ôm - 2A ) mắc nối tiếp vs 1 bóng đèn có ghi ( 15V - 0,6A ) vào 1 nguồn điện có U 45V.
a. Giải thích số liệu ghi trên biến trở và tên bóng đèn.
b. Vẽ sđmđ nói trên.
c. Tính giá trị biến trở tham gia vào mạch điện khi đèn sáng bình thường .