`n_{SO_2} = (4,48)/(22,4) = 0,2 (mol)`
PTHH:
`CaSO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + SO_2 + H_2O`
`n_{CaSO_3} = n_{SO_2} = 0,2 (mol)`
`=> m_{CaSO_3} = 0,2.120 =24 (g) > 18(g)` (vô lý)
Đề sai hả bạn?
`n_{SO_2} = (4,48)/(22,4) = 0,2 (mol)`
PTHH:
`CaSO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + SO_2 + H_2O`
`n_{CaSO_3} = n_{SO_2} = 0,2 (mol)`
`=> m_{CaSO_3} = 0,2.120 =24 (g) > 18(g)` (vô lý)
Đề sai hả bạn?
Cho 40 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch HCl có nồng độ 2 M sau phản ứng thu được 3,785 lít khí ở điều kiện chuẩn .
a) Viết PTHH
b) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính giá trị V
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
e) Tính nồng độ mol dd muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể
Cho 5,9 hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng với 100ml dung dịch HCl dư thì được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
- tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 19,3 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 200 ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn X a, viết phương trình hóa học b ,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c ,Tính nồng độ HCl đã dùng d, đốt cháy hết chất X thì khối lượng tăng lên là bao nhiêu Giúp mik với !
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Mg tác dụng với dung dịch HCl 10 % (lấy dư). Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn). a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Hỗn hợp A gồm Zn và Fe được chia thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với clo thì cần 7,84 lít clo (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và thu được hỗn hợp B.
- Phần 2: phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Hoà tan hoàn toàn B trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch NaOH dùng vừa đủ sao cho lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nhỏ nhất. Biết sau phản ứng, dung dịch không chứa muối sắt.
K xài bảo toàn + ion
Bài 2. Cho 15,8 g gam hỗn hợp X gồm Fe và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. Cứu cần gấp
Cho 18,4g hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 phản ứng với 150g dung dịch HCl 14,6 thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính C % dung dịch sau phản ứng
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
Cho 30,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
Cho 25,8 gam một hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 thì thu được 4,48 lít một chất khí không màu. a.Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu? b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?