Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào dung dịch chứa 25,55 gam HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho 2,3275 gam kim loại R vào dung dịch chứa 3,43 gam H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn vẫn còn dư kim loại. Xác định kim loại R?
b, Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào dung dịch
chứa 25,55 gam HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho 2,3275 gam
kim loại R vào dung dịch chứa 3,43 gam H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn vẫn còn dư
kim loại. Xác định kim loại R?
Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào dung dịch chứa H2SO4 dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho 4,95 gam kim loại R vào dung dịch chứa 5,475 gam HCl, sau phản ứng hoàn toàn vẫn còn dư kim loại. Xác định kim loại R?
Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hóa trị II và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối clorua và 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R: Zn là 1: 2
a, Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra .
b,Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl 1,5M tối thiểu cần dung .
c,Xác định kim loại R.
Hoà tan hoàn toàn 9,4 gam oxit của kim loại R (hoá trị I không đổi) trong dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,05 gam chất rắn khan. Tìm kim loại R?
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Cu , Al , Fe vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí thoát ra ở đktc . đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X thấy có 44,8 lít không khí đktc tham gia phản ứng tính % khối lượng các kim loại có trong X
Hòa tan 12,9 gam hỗn hợp 2 kim loại đều có hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng dư , sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn , còn lại 6,4 gam kim loại không tan , lọc hết kim loại không tan ra thấy khối lượng tăng 6,3 g . Đem đốt cháy phần kim loại không tan trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam một oxit duy nhất . Xác định 2 kim loại trên