\(a.PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b.n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02mol\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02mol\\ m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2g\)
\(a.PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b.n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02mol\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02mol\\ m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2g\)
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch h2so4 loãng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro a viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c tính khối lượng dung dịch h2so4 20%
Cho 1,6g CuO tác dụng hết với dd sulfuric H2SO4 có nồng độ 20%.
a, Viết PTHH.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng
c) Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc.
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã tham gia phản ứng
Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch A và khí B. Cho khí B qua ống sư đựng 12g CuO nung nóng
a.Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí B (đktc) .
c. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
7.Cho 200 g dung dịch muối CuCl2 có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính khối lượng dung dịch của dung dịch bazo
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng .
Câu 3: Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 25%
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
c. Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau phản ứng
Câu 6: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng CuO ra khỏi hỗn hợp CuO và CaO
Câu 2 (3điểm): Cho 16 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 1M.
a / Viết phương trình hóa học xảy ra .
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 nồng độ 1M cần dùng .
c/ Tính khối lượng muối thu được.
11/ Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc lấy chất rắn không tan cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc ) .
a. Viết phương trình
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp đầu
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.