\(n_{O\left(mất.đi\right)}=\dfrac{16-14}{16}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}+n_{CO}=0,125\left(mol\right)\)
=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
\(n_{O\left(mất.đi\right)}=\dfrac{16-14}{16}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}+n_{CO}=0,125\left(mol\right)\)
=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
Thổi từ từ 2,24l(đktc)hh khí X ggồm CO và H2 đi qua ống đượng 24g hh Y gồm CuO,Fe3O4,Fe2O3 và Al2O3(nung nóng).Sau khi X phản ứng hết thu được m gam chất rắn Z.Giá trị của m là
Bài 6: khử hết m (g) hh gồm CuO,Fe2O3 nung nóng bằng khí H2 sau phản ứng thu được 24 g hh hai kim loại hòa tan hh hai kim loại này trong dd H2SO4 loãng,phản ứng xong người ta thu được khí H2 có thể tích là 4,48 lít
a. Viết PTP[HH xảy ra ? xác định m ?
b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi O xít trong hh đầu
c. Tính thể tích khí hidro để khử hai o xít trên
cho H2 tác dụng 16g hh X gồm CuO ,Fe2O3,Fe3O4,FeO thu được 11,2g rắn Y gồm Cu,Fe.Tìm VH2 phản ứng 2. cho 13g kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ 400ml đHCl 1M . tìm X
dẫn từ từ V liít hỗn họp X (đktc) gồm CO và H2 qua ống dẫn chứa hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3, Fe3O4 nung nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu là 0,32gam. viết PTHH xảy ra và tính V
Bài 1 : Khử hoàn toàn 20g hh A gồm Fe2O3 vá CuO = khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc hh kim loại và hơi nước . Biết Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hh A
a, Viết các PTHH
b, Tính thể tích H2 ( đktc ) đã dùng
c, Tính khối lượng hh B thu đc
Bài 2 : Cho hh X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao thu đc 26,4g hh kim loại Y trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe.
a, Tính thể tích H2 ( đktc ) cần dùng .
b, Tính khối lượng hh X và thành phần % theo khối lượng các chất trong X
Bài 3 : Dùng khí CO để khử hoàn toàn 31,2g hh gồm CuO và Fe3O4 , trong hh này khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g
a, Tính khối lượng các kim loại thu đc
b, Tính thể tích CO đã phản ứng và thể tích CO2 thu đc ( đktc )
Mong các cao nhân giúp em gấp , 2 hôm nữa em phải nộp bài :(
Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. Tính m, v
Cho V lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g oxit săt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh khí A có tỉ khối so với hidro = 22. Dẫn hh khí A đi qua dd nước vôi trong dư thu đc 15g kết tủa. Tìm CTHH của oxit sắt và tính V
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO . Chia m gam A thành hai phần bằng nhau.
Dẫn khí H2 dư qua phần 1 nung nóng thu được 2 kim loại B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,37185 lít khí H2 (đkt).
Dẫn khí CO2 dư đi qua phần 2 nung nóng thu được khí D. Dẫn khí D vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 4 gam kết tủa. (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b)Tính m.
Cho11,25g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na, Zn tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc). a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A? b. Dùng toàn bộ lượng khí H2 thu được trên tác dụng với CuO nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, tính khối lượng kim loại Cu thu được?
Dẫn 40,32 lít khí H2 ở đktc vào 1 bình kín có chứa Fe3O4 và CuO nung nóng sau khi lượng H2 phản ứng hết người ta thấy hết 117,6 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp oxit đã phản ứng
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp kim loại sau phản ứng