cho 1,62 gam Al tan vào 500 ml dung dich HCl 1,2M thu được muối A và khí B
a) tính khối lượng của muối A và thể tích B thu được ở đktc
b) tính nồng độ mol của chất thu được sau phản ứng . giả sử thể tích dung dịch không thay đổi
đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm với oxit không khí ở nhiệt độ cao, thu được nhôm oxxit
a) tính thể tích không khí . biết VO2= 1/5 Vkk, thể tích đo được ở đktc
b) cho toàn bộ lượng nhôm oxit trên tan hoàn toang vào 400 ml dung dịch HCl
- tính nồng độ mol axit HCl cần dùng
- tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 0.5 kg dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.003g AL bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12.5g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 80.85ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 280g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.9g AL bằng vừa đủ 2000ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Hòa tan muối nitrat của 1 kim loại hóa trị 2 vào nước thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A 200ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được kết tủa D và dung dịch C. Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dung dịch A khác nhau 3,64g.
1. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch A và C, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể.
2. Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch A thu được kết tủa D, lọc kết tủa D rồi đem nung cho đến khi khối lượng không đổi cân được 2,4g chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat
Câu 1: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 2,7 gam kim loại nhôn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl,phản ứng hoàn toàn
a) Tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) Tính khối lượng HCl cần dùng?
c) Khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tinh1 thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro(khí đo ở đktc)?
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl, phản ứng hoàn toàn
a) tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) tính khối lượng HCl cần dùng?
c) khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro trên (khí đo ở đktc)