Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
Gọi số mol của Mg là a,Zn là b => số mol H2 ở 2 pt lần lượt là a, b
=> 24a + 65b = 15,4
a + b = 0,3
Giải pt ta có : a = 0,1 b = 0,2 => Khối lượng Mg, Zn lần lượt là : 2,4g và 13g
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
Gọi số mol của Mg là a,Zn là b => số mol H2 ở 2 pt lần lượt là a, b
=> 24a + 65b = 15,4
a + b = 0,3
Giải pt ta có : a = 0,1 b = 0,2 => Khối lượng Mg, Zn lần lượt là : 2,4g và 13g
chhia 44,1g hỗn hợp A gồm Al,Zn,Cu thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72l khí(đktc) và 9,6g kim loại không tan
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí (đktc)
a.tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b.tính V dung dịch HCl 2M
c.tính lượng mỗi muối thu được ở phần 2
cho 9 g hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 10,8 l H2 ở đktc bay ra
xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
hòa tan hết hỗn hợp kim loại gồm : Al , Mg , Fe trong dung dịch HCl thaayssinh ra 49,28 lí khí H2 (đktc) . cho biết trong hỗn hợp số mol Fe chỉ bằng 2/3 số mol Mg và bằng một nửa số mol Al . hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp và thành phần phần trăm về khối lương của mỗi kim loại
các anh , chi giỏi hóa giúp e với
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
cho hỗn hợp Al và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 13,44 lít H2 ở đktc . tính khối lượng mỗi kim loại tring hỗn hợp
giúp mk vs các bn
Cgo 55g hỗn hợp 2 kim loại Kali và Canxi vào nước dư thu đc 20,16 lít Hidro (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại đầu.
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Cho 3,28g hỗn hợp A gồm sắt và Magie vào 400ml dung dịch CuSO2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24g chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4g chất rắn D.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.