- Đặt nFe=a (mol); nMg=b (mol)
- nH2=0,3 (mol)
pư: Mg+2HCl --> MgCl2 +H2
Fe+2HCl --> FeCl2 +H2
=> hệ: 56a+24b=13,6
a+b=0,3
=> a=0,2 (mol) ; b=0,1 (mol)
- Bảo toàn Fe => nFe2O3=0,1 (mol)
- Bảo toàn Mg => nMgO=0,1 (mol)
=> mrắn=20 (g)
- Đặt nFe=a (mol); nMg=b (mol)
- nH2=0,3 (mol)
pư: Mg+2HCl --> MgCl2 +H2
Fe+2HCl --> FeCl2 +H2
=> hệ: 56a+24b=13,6
a+b=0,3
=> a=0,2 (mol) ; b=0,1 (mol)
- Bảo toàn Fe => nFe2O3=0,1 (mol)
- Bảo toàn Mg => nMgO=0,1 (mol)
=> mrắn=20 (g)
Cho 18,4 gam hỗn hợp kim loại Fe, Mg vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 11,2
lít H 2 (đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc và nung B
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho 8,3g hỗn hợp kim loại Fe và Al tác dụng với dung dịch HCL dư thu được dung dịch X và 5,6 lít H2(đktc) Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư NaOH thu được m gam kết tủa.Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.Viết PTPƯ và tính m,a
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15% vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí được m gam chất rắn. Tính khối lượng dung dịch KOH và m?
Chia m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với C l 2 thấy có 6,72 lít khí C l 2 ở đktc phản ứng.+ Cho phần 2 tác dụng với H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thu được dung dịch Y và V lít khí S O 2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thấy thu được 20 gam chất rắn.
Tính giá trị của m.
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được dd B và 14,56 lít H2 đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn . Tính m
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 74,2
B. 42,2
C. 64,0
D. 128,0
Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 112,84 và 157,44
B. 111,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44
D. 112,84 và 167,44
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, FeS, Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dich Y có khối lượng giảm 48 gam và 38,08 lít SO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn 64 gam chất rắn Z. Tính phần trăm theo khối lượng của Fe trong X?
A. 68%
B. 73,68%
C. 43,18%
D. 54%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO và 0,1 mol F e 2 O 3 trong H 2 S O 4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 2,3 gam
B. 3,2 gam
C. 23 gam
D. 32 gam