Cho khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa MgO, CuO, Fe3O4, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 5,376 lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 86,68 gam kết tủa. Số mol của CuO có trong hỗn hợp đầu là
A. 0,36 mol
B. 0,2 mol
C. 0,1 mol
D. 0,12 mol
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 8,960.
B. 0,448.
C. 0,672.
D. 1,344.
Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm F e 2 O 3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch B a ( O H ) 2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch H N O 3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,344 lít
B. 1,68 lít
C. 1,14 lít
D. 1,568 lít
Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 1,344 lít
B. 1,68 lít
C. 1,14 lít
D. 1,568 lít
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgO, CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi cho luồng H2 dư đi qua tới phản ứng hoàn toàn thu được 7,2 gam H2O và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 25,2 gam
B. 25,3 gam
C. 25,6 gam
D. 25,8 gam
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và cócó tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
A. 20,907 lít
B. 3,730 lít
C. 34,720 lít
D. 7,467 lít
Cho một luồng CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,062 gam kết tủa. Khối lượng của FeO, Fe2O3 trong 0,04 mol hỗn hợp A lần lượt là
A. 0,72g và 4,6g
B. 0,84g và 4,8g
C. 0,84g và 4,8g
D. 0,72g và 4,8g
Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol )tác dụng với 0,224 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 .Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:
A. 0,14
B. 0,22
C. 0,32
D. 0,44
Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 :2 được hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D. Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M
A. Zn
B. Ca
C. Mg
D. Ca hoặc Mg