Cho 11,2g Fe phản ứng với 3,2g S và đun nóng thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch \(H_2SO_4\) (đ) 98% và đun nóng thu được khí B (đktc) và dung dịch C
a) Viết các pt
b) Tính \(m_{ddH_2SO_4}\)
c) Tính thể tích khí B (đktc)
d) Cho dung dịch C phản ứng với dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\). Lọc kết tủa dun trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính khối lượng dung dịch của D
\(Fe+S\rightarrow FeS\left(1\right)\)
TPT: 1 1 1 (mol)
TĐB: 0,2 0,2 0,2 (mol)
PƯ: 0,1 0,1 0,1 (mol)
Dư: 0,1 0 0 (mol)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}=\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{n_S}{1}=\dfrac{0,1}{1}\)
Vậy hỗn hợp A gồm FeS và 0,1 mol Fe
\(2Fe_{\left(dư\right)}+6H_2SO_{4\left(đ,t^0\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\left(2\right)\)
TPT: 2 6 1 3 (mol)
TĐB: 0,1 0,3 0,05 0,15 (mol)
\(2FeS+10H_2SO_{4\left(đ,t^0\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+9SO_2+10H_2O\left(3\right)\)
TPT: 2 10 1 9 10 (mol)
TĐB: 0,1 0,5 0,05 0,5 0,45 (mol)
\(m_{H_2SO_{4\left(1+2\right)}}=n.M\left(0,3+0,5\right).98=78,4\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}=\dfrac{78,4.100\%}{98\%}=80\left(g\right)\)
c) \(V_{SO_{2\left(2+3\right)}}=n.22,4=\left(0,15+0,45\right).22,4=13,44\left(l\right)\)
d) \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3BaSO_4\left(4\right)\)
TPT: 1 3 2 3 (mol)
TĐB: 0,1 0,3 0,2 0,3 (mol)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\left(5\right)\)
TPT: 2 1 3 (mol)
TĐB: 0,2 0,1 0,3 (mol)
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\)