Đáp án C
nH+ = 0,01.1 + 2.0,01.0,5 = 0,02
nNaOH = nOH- = nH+ = 0,02 ⇒ VNaOH= 0,02l = 20ml.
Đáp án C
nH+ = 0,01.1 + 2.0,01.0,5 = 0,02
nNaOH = nOH- = nH+ = 0,02 ⇒ VNaOH= 0,02l = 20ml.
Nhỏ 30ml dung dịch NaOH 2M vào 20ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10ml dung dịch HCl C1 với 20ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20ml. Giá trị C1 và C2 là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0
1) để trung hòa 10mL dung dịch HCL nồng độ x M cần 50mL dung dịch NaOH 0,5M. Xác định giá trị của x 2) để chuẩn độ 10mL dung dịch HCL cần 20mL dung dịch NaOH 0,1M. Xác định nồng độ của dung dịch HCL trên
Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là
A. 10 ml.
B. 15 ml.
C. 20 ml.
D. 25 ml.
Cho 10ml dung dịch H 3 PO 4 1M vào 15ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Hãy cho biết thành phần chất tan trong X?
A. H 3 PO 4 và NaH 2 PO 4 .
B. Na 2 HPO 4 và Na 3 PO 4 .
C. NaH 2 PO 4 và Na 2 HPO 4 .
D. Na 3 PO 4 và NaOH .
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
A. 160,0 ml
B. 225,0 ml
C. . 180,0 ml
D. 200,0 ml
trộn 10ml vào dung dịch hcl 2M vào 20ml dung dịch NAOH 0,5M tính pH của dung dịch sau trộn
Câu 17. Thể tích dung dịch HCl 0,6M cần để trung hoà 150ml dung dịch NaOH 0,4M là
A. 20ml B. 100ml C. 50ml D. 80ml
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 1M cần dùng để trung hòa X là
A. 60ml.
B. 15ml.
C. 45ml.
D. 30ml.
Dung dịch A gồm HCl 2M và H2SO4 1M. Dung dịch B gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M. Trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để thu được dung dịch có pH là 7; 14