nung 37,6 gam một muối của kim loại X sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn Y là oxit bazơ của kim loại X. (trong Oxit X chiếm 80% về khối lượng) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2 ở ĐKTC có tỉ khối so với H2 là 21,6.
a. Tính m
b. Xác định CTHH của X và Y
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết
Fe + Cl2 ® FeCl3
Zn + Cl2 ® ZnCl2
Al + Cl2 ® AlCl3
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Al và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,25. Tính m?
Cho hỗn hợp gồm 12 hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là:
35. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dd HCl dư thu đựơc 10,08 lit H2 (đktc). Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit Cl2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại.
Cho hỗn hợp gồm 12 hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Cho 4,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Al và Ag tác dụng với 200
gam dd axit H2SO4, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a/ Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg Zn Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 24,79 lít khí điều kiện chuẩn và dung dịch x cô cạn dung dịch X thu được 81 gam muối clorua khan m có giá trị là
Hỗn hợp A gồm Cu và một oxit sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 (đktc) thoát ra. Xác định CTPT của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong A.