Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461 gam/mol thủy phân (có mặt enzim), thu được hỗn hợp các α-aminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam. Vậy X thuộc loại peptit nào sau đây ?
A. tetrapeptit
B. tripeptit
C. pentapeptit
D. hexapeptit
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là :
A. 8,389
B. 58,725
C. 5,580
D. 9,315
Tripeptit M và tetrapeptit N đều tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm -NH2. % khối lượng của nitơ trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, N (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62g đipeptit và 3,75g X. Giá trị của m là:
A. 5,585 gam
B.58,725 gam
C. 9,315 gam
D. 8,389 gam.
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Gly, Val
B. Ala, Val
C. Gly, Gly
D. Ala, Gly
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Gly, Val
B. Ala, Val
C. Gly, Gly
D. Ala, Gly
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Gly, Val.
B. Ala, Val.
C. Gly, Gly.
D. Ala, Gly.
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm - N H 2 ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O v à 29 a m o l C O 2 . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A 2 B , t e t r a p e p t i t A 2 B 2 , pentapeptit A 2 B 3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N 2 , 0 , 5625 m o l H 2 O v à 0 , 675 m o l C O 2 . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76.
B. 73
C. 53
D. 56
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm − N H 2 ). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11 N a O H → 3 A + 4 B + 5 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N 2 , H 2 O v à 29 a m o l C O 2 . Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A 2 B , t e t r a p e p t i t A 2 B 2 , p e n t a p e p t i t A 2 B 3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N 2 , 0 , 5625 m o l H 2 O v à 0 , 675 m o l C O 2 . Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
A. 76
B. 73
C. 53
D. 56
M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là
A. 219,575 gam.
B. 251,975 gam.
C. 249,5 gam.
D. 294,5 gam.