a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
n Fe = 0,56/56 = 0,01(mol)
n HCl = 1,095/36,5= 0,03(mol)
Ta thấy :
n Fe / 1 = 0,01 < n HCl /2 = 0,015 => HCl dư
n HCl pư = 2n Fe = 0,02(mol)
=> m HCl dư = 1,095 - 0,02.36,5 = 0,365 gam
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
n Fe = 0,56/56 = 0,01(mol)
n HCl = 1,095/36,5= 0,03(mol)
Ta thấy :
n Fe / 1 = 0,01 < n HCl /2 = 0,015 => HCl dư
n HCl pư = 2n Fe = 0,02(mol)
=> m HCl dư = 1,095 - 0,02.36,5 = 0,365 gam
Cho 19,5 gam kẽm vào 18,25 gam axit HCl thu được muối ZnCl2 và khí H2. a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư? Chất dư có khối lượng bằng bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc).
(H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65)
cho 6,5 g sắt (fe) tác dụng với 300ml dung dịch axit nitric 2M
1, viết phương trình hoá học
2, chất nào dư khi kết thúc phản ứng và khối lượng dư bao nhiêu ?
3, nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi cho kẽm (zn) vào dung dịch sau phản ứng
cho 12.1gam hỗn hợp với 2 kim loại Zn và Fe có số mol bằng nhau vào dung dịch chứa 0,5mol HCl các phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ : Zn+HCL-> ZnCl2+H2 Fe+HCl-> FeCl2+H2 a) Hỏi su phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b)Tính khối lượng mỗi muối thu được Câu 2: Hoà tan hòn toàn 5,4g hỗn hợp bột A gồm Mg , Fe trong dung dịch HCl dư, tạo thành 3,36 lít (đktc) a)Viết các PTHH xảy ra b)Tính khối lượn muối tạo thành c)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại zn vào 3,65g hcl loãng thì thấy có khí h2 thoát ra . a. tính thể tích khí h2 (đktc) thu được sau phản ứng b. chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 5,6 gam Sắt vào 100ml dung dịch HCl 1M. Hãy: a, Tính khối lượng H2 tạo ra ở đktc b, Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c, Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch HCl Nguyên chất
a).Viết phương trình phản ứng xảy ra
b).chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
c). tính thể tích khí H2 thu được(đktc)
d).Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là bao nhiêu
Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch HCl nguyên chất
a ).Viết phương trình phản ứng xảy ra
b).chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
c).tính thể tích khí H2 thu được (đktc). d).Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là bao nhiêu
Câu 3: Khử 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4) bằng khí 2,24 lít H2 đktc đến khi kết thúc phản ứng.
a, viết PTHH
b,Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bao nhiêu?
c,Tính khối lượng kim loại sắt được tạo ra.