Hòa tan 25 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là
2,24 lít.
3,36 lít.
4,48 lít.
5,60 lít.
Bài 7 .Dẫn 22,4 lít hỗn hợp khí CO và CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư thấy có 2,24 lít khí ở đktc thoát ra ngoài. Tính % về thể tích và % về khối lượng các khí trong hỗn hợp ban đầu
Thể tích khí axetylen ( ở đktc ) cần dùng để làm mất màu 0,2 mol dung dịch Br2 ?
A . 2,24 lít
B . 22,4 lít
C . 89,6 lít
D . 6,72 ít
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^
Cho Al tác dụng với 100ml dung dịch HCl là 2M thì thể tích khí thu được sau phản ứng (ở đktc) là A.2,24 lít B.6,72 lít C.4,48 lít D.3,36 lít
giúp mình giải chi tiết dc k ạ
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được ở (đktc) A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Khối lượng NaOH 10% cần để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 1M là: A. 40 g B. 80 g C. 160 g D. 200 g
cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M . Thể tích khí CO2 thu được ở đktc A.3,36 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.5,6 lít
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2, thấy thoát ra 2,24 lít khí(biết các khí đó ở đktc)
a. Viết PTHH
b. XĐ % thể tích của CH4,C2H4
c. Tìm nồng độ mol của dung dịch Br2 đã dùng
Câu 1.Cho 6,4 gam đất đèn chứa 80% CaC2 vào nước dư. Thể tích khí thu được (ở đktc) là
A. 0,896 lít. B. 1,12 lít. C. 1,792 lít. D. 2,24 lít.