Cho 0,162 gam bột nhôm vào trong 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 và lắc đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 100,8 ml khí H2 (đktc) và còn lại 0,516 g hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được một oxit (đề ko thiếu đâu nha, đề ko cho m oxit đó) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính nồng độ mol/ lít của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch X
Vì A + NaOH -> H2 + 2 KL không tan
=> A chứa Al dư, AgNO3, Cu(NO3)2 phản ứng hết
a)
`Al + 3AgNO_3 -> Al(NO_3)_3 + 3Ag` (1)
`2Al + 3Cu(NO_3)_2 -> 2Al(NO_3)_3 + 3Cu` (2)
`2Al + 2NaOH + 2H_2O -> 2NaAlO_2 + 3H_2` (3)
`3NaOH + Al(NO_3)_3 -> Al(OH)_3 + 3NaNO_3` (4)
`2Al(OH)_3 -> (t^o) Al_2O_3 + 3H_2O` (5)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{0,1008}{22,4}=0,0045\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{0,162}{27}=0,006\left(mol\right)\)
Theo (3): \(n_{Al\left(dư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,003\left(mol\right)\)
=> \(n_{Al\left(pư\right)}=0,006-0,003=0,003\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Ag}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 64a + 108b = 0,516 (*)
Theo PT (1), (2): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{Cu}+\dfrac{1}{3}n_{Ag}\)
=> \(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{1}{3}y=0,003\) (**)
Từ (*), (**) => x = y = 0,003
BTNT Cu, Ag: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{AgNO_3}=0,003\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(AgNO_3\right)}=C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,003}{0,2}=0,015M\)