Cho 0,04 mol amino axit E (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan T. Nung nóng toàn bộ T trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được N2, Na2CO3, 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
Cho 0,04 mol amino axit E (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan T. Nung nóng toàn bộ T trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được N2, Na2CO3, 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án A
0,04 mol E dạng H2NCnHmCOOH + 0,1 mol NaOH → chất rắn khan T gồm:
{0,04 mol H2NCnHmCOONa + 0,06 mol NaOH} + 0,04 mol H2O.
bảo toàn nguyên tố có: nNa2CO3 = ½.nNaOH = 0,05 mol || nN2 = ½.nT = 0,02 mol.
♦ đốt T + O2 → t 0 0,05 mol Na2CO3 + 0,07 mol CO2 + 0,15 mol H2O + 0,02 mol N2.
bảo toàn nguyên tố C có ∑nC trong T = nNa2CO2 + nCO2 = 0,12 mol ⇒ ∑số C trong T = 3 ⇒ n = 2.
bảo toàn nguyên tố H có ∑nH trong T = 2nH2O – nNaOH dư = 0,24 mol ⇒ ∑số H trong T = 6 ⇒ m = 4.
Vậy E có dạng H2NC2H4COOH tương ứng có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
H2NCH2CH2COOH (axit β–aminopropionic) và CH3CH(NH2)COOH (axit α–aminopropionic)
2 đồng phân