Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP của Hoa Kì năm 2004 là
A. 19,7%.
B. 25,4%.
C. 33,9%.
D. 41,2%.
Tỉ trọng giá trị sản lượng của ngành nào trong GDP của Hoa Kì có xu hướng giảm: năm 1960 là 33,9%, năm 2004 là 19,7%?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ
D. Thủy sản
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước nào sau đây: nông nghiệp chiếm 0,9%, công nghiệp là 19,7% và dịch vụ là 79,4% (năm 2004)?
A. Trung Quốc
B. Hoa Kì.
C. Nhật Bản
D. LB Nga
Giai đoạn 1960 – 2004, tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP của Hoa Kì có xu hướng
A. tăng
B. tăng nhanh
C. tăng rất nhanh
D. giảm
Năm 2004, giá trị sản lượng nông nghiệp của Hoa Kì chiếm
A. 0,6% GDP
B. 0,7% GDP
C. 0,8% GDP
D. 0,9% GDP
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành
A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp dệt – may.
C. công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp điện lực.
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành
A. công nghiệp khai khoáng
B. công nghiệp dệt – may
C. công nghiệp chế biến
D. công nghiệp điện lực. công nghiệp điện lực
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp dệt – may.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Công nghiệp điện lực.
Giá trị sản lượng nông nghiệp của Hoa Kì năm 2004 là:
A. 140 tỉ USD.
B. 250 tỉ USD
C. 360 tỉ USD
D. 470 tỉ USD