Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo ra chất dẻo P.E?
C2H2
C2H4
CH4
C2H6
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp tạo ra chất dẻo P.E?
C2H2
C2H4
CH4
C2H6
Cho các chất sau: CH3-CH3 ; CH2=CH2; CH3-CH=CH2. Chất nào tham gia: a) Chất nào có liên kết đôi?
b) Chất nào tham gia phản ứng cháy?
c) Chất nào tham gia phản ứng cộng?
d) Chất nào tham gia phản ứng trùng hợp?
e) Chất nào chỉ tham gia phản ứng thế?
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
A . C H 4 .
B. C H 3 C H 2 O H .
C. C H 3 - C H 3 .
D. C H 2 = C H - C H 3 .
Chất nào sau đây thực hiện được phản ứng trùng hợp?
A. CH2=CH2.
B. CH4
C. CH3-CH3
D. CH3Cl
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là
A. Metan
B. Amino axit
C. Etilen
D. Etanol
Có các chất sau : CH 4 ; CH 3 - CH 3 ; CH 2 = CH 2 ; CH 2 = CH - CH 3 . Chất nào có phản ứng trùng hợp ? Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu3 : Cặp dd nào sau đây khi phản ứng sẽ tạo ra kết tủa :
A.BaCl2 và HCl B. BaCl2 và H2SO4 C. NaNO3 và CaCl2 D. Na2SO4 và KCl
Câu4: Bột bạc có lẫn tạp chất là bột đồng . Có thể dùng chất nào để loại bỏ tạp chất ra khỏi bạc:
A.CuSO4 B.AgNO3 C. HCl D.Cả3 chất đều được
Câu5: Cho các cặp chất sau :
A.Fe+HCl B.Zn+CuSO4 C.Ag+HCl D.Cu+FeSO4 E.Cu+AgNO3 F.Pb+ZnSO4
Những cặp chất phản ứng là : A. A,D,B B.A,B,C C.C,F,D D.A,E,B
giải chi tiết giúp mk vớiiiii ạ
Hợp chất hữu cơ Y ( chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam Y rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình thứ nhất đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình thứ hai đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình thứ nhất tăng 0,72 gam và bình thứ hai tăng 3,96 gam.
(a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của Y. Biết rằng Y không có phản ứng tráng bạc, Y phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng, lạnh tạo ra chất hữu cơ Y1 có khối lượng MY1 = MY +34. Cứ 1,48 gam Y phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 1M và tạ ra hai muối.
(b) Hợp chất hữu cơ Z là đồng phân của Y. Viết công thức cấu tạo của Z, biết rằng 0,37 gam Z phản ứng vừa hết với 25 ml dung dịch NaOH 0,1M, dung dịch tạo ra phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến hoàn toàn, thu được 1,08 gam Ag kim loại. Z chỉ phản ứng với H2/Pd, t0 theo tỉ lệ mol 1: 1.
Có 4 chất hữu cơ có công thức phần tử là: C2H2, C2H4, C2H6O, C2H4O2 được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D. Biết rằng:
– Chỉ có A tác dụng với kim loại Na giải phóng khí H2 và A được tạo ra trực tiếp từ glucozo bằng phản ứng lên men.
– B, D đều có phản ứng với H2 (Ni, t) cho cùng sản phẩm và B tạo được trực tiếp chất dẻo PE
– C tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp
Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C, D
câu 1 : trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi để tạo thành chất rắn không tan trong nước :
A. CuCl2+Mg
B.HCL+NaOH
C.BACL2+K2SO4
D .Na2CO3 + HCL
Câu 2: dãy oxit khi cho tác dụng với nước tan thành dung dịch axit
A.CaO,Na2O,K2O
B.CO2,SO2,P2O5
C.P2O5,SO2,FeO
D .P2O5,CaO,CO2
CÂU 3: Cho 16Mg0 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl
A) viết pt xảy ra
B) tính nồng độ mol của HCl cần dùng và dung dịch muối thu đc ( biết rằng dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể )
Câu 4: cho 200g dung dichụ H2S04 tác dụng với 100g BaCl2 : 10,4%
A) viết pt phản ứng
B) tính khối lượng kết tủa thu đc