Chọn đáp án: D
Giải thích: khói thuốc lá rất độc hại cho người hút và người hít phải khói thuốc lá do chứa chất độc nicotin
Chọn đáp án: D
Giải thích: khói thuốc lá rất độc hại cho người hút và người hít phải khói thuốc lá do chứa chất độc nicotin
Trong khói thuốc lá có chức thành phần nào sau đây ảnh hưởng đến phổi
A. Côcain B. Caffein
C. Hêrôin D. Nicôtin
Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?
A. Hêrôin
B. Côcain
C. Moocphin
D. Nicôtin
Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá
A. Hêrôin
B. Côcain
C. Moocphin
D. Nicôtin
Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?
A. Hêrôin
B. Côcain
C. Moocphin
D. Nicôtin
Những người hút thuốc lá thường bị các bệnh liên quan đến đường hô hấp, vì:
A. Các chất độc trong khói thuốc bám vào niêm mạc khoang miệng làm cản trở hô hấp.
B. Các chất độc trong khói thuốc lá như Nicotin gây nên các bênh như ung thư phổi.
C. Các chất độc trong khói thuốc lá như Canxi và natri sẽ làm cho phổi bị hóa vôi.
D. Các chất độc trong khói thuốc lá làm tê liệt lớp lông rung ở dây thanh quản.
chất nicootin lak chất độc cs nhiều trong khói thuoccs lá đúng k các bn?
Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khí thải ô tô và xe máy.
A. Cacbon oxit
B. Lưu huỳnh oxit
C. Nito oxit
D. Bụi
Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?
A. Prôtêin độc
B. Kháng thể
C. Kháng nguyên
D. Kháng sinh
Câu 1: Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?
A. Chất cặn bã C. Chất dinh dưỡng
B. Chất độc D. Nước tiểu
Câu 2: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?
A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào
B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa
C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể
D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu
Câu 3: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm
A. Thận và ống đái
B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da
Câu 4: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?
A. Những người hiến thận
B. Những người bị tại nạn giao thông
C. Những người bị suy thận
D. Những người hút nhiều thuốc lá
Câu 5: Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?
A. Ăn uống không lành mạnh
B. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh
C. Lười vận động
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?
A. Ăn nhiều đồ mặn.
B. Uống thật nhiều nước.
C. Nhịn tiểu lâu.
D. Tập thể dục thường xuyên.
Câu 7: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?
A. Màu vàng nhạt
B. Màu đỏ nâu
C. Màu trắng ngà
D. Màu trắng trong
Câu 8: Vì sao không nên nặn trứng cá?
A. Trứng cá cũng có chức năng giữ nhiệt cho da
B. Trứng cá là một bộ phận cần thiết duy trì sự sống của tế bào da
C. Tạo ra những vết thương hở ở da
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 9: Vì sao không nên tắm nước lạnh?
A. Khiến lỗ chân lông đóng lại
B. Ảnh hưởng hệ tuần hoàn bên trong
C. Tế bào da nhanh bị lão hóa
D. Mất cân bằng nhiệt bên trong cơ thể
Câu10: Thói quen nào sau đây không tốt cho da
A. Tắm nắng lúc 6-7h
B. Vận động để ra mồ hôi tích cực
C. Vệ sinh thân thể mỗi ngày
D. Uống ít nước
Câu 11: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?
A. Tế bào da tăng sinh mạnh
B. Vi khuẩn dễ xâm nhập
C. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài
D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều
Câu 12: Nếu da bị nấm cần làm gì?
A. Tắm nhiều hơn 1 lần mỗi ngày
B. Phơi vùng da bị nấm dưới ánh nắng gắt để diệt nấm
C. Che kín vùng da bị nấm tiếp xúc thêm với môi trường
D. Đi khám và bôi thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ
Câu 13: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?
A. Lớp tế bào chết tăng lên
B. Vi khuẩn trên da rất nhiều
C. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?
A. Rãnh thái dương
B. Não trung gian
C. Rãnh liên bán cầu
D. Rãnh đỉnh
Câu 15: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?
A. Giảm thể tích não bộ
B. Tăng diện tích bề mặt
C. Giảm trọng lượng của não
D. Sản xuất nơron thần kinh
Câu 16: Đâu là tật của mắt?
A. Đau mắt hột
B. Loạn thị
C. Đau mắt đỏ
D. Viêm kết mạc
Câu 17: Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt?
A. Do cầu mắt dài
B. Do cầu mắt ngăn
C. Do thể thủy tinh quá phồng
D. Do virut
Câu 18: Hậu quả nghiêm trọng nhất của bênh đau mắt hột?
A. Gây sẹo
B. Đục màng giác
C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy
D. Mù lòa
Câu 19: Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?
A. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách
B. Do chơi điện tử nhiều
C. Do xem TV nhiều, xem gần.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 20: Đâu là bệnh về mắt?
A. Cận thị
B. Loạn thị
C. Viêm kết mạc
D. A và B đều đúng
Câu 21: Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?
A. Vành tai, tai giữa, tai trong.
B. Tai ngoài, tai giữa, tai trong.
C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ.
D. Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong.
Câu 22: Thành phần nào dưới đây không thuộc tai trong?
A. Ống bán khuyên.
B. Dây thần kinh số VIII.
C. Ốc tai.
D. Màng nhĩ.
Câu 23: Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào?
A. Ống bán khuyên.
B. Màng nhĩ.
C. Chuỗi tai xương.
D. Vòi nhĩ.
Câu 24: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?
A. Tai trái.
B. Tai phải.
C. Cả hai tai cùng nhận.
D. Một trong hai tai.
Câu 25: Tại sao phải tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh thường xuyên?
A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
B. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
C. Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.