Cây lấy dầu hàng đầu ở vùng cận nhiệt Địa Trung Hải là
A. ôliu.
B. đậu tương
C. cây bông.
D. củ cải đường
Cây củ cải đường được trồng ở
A. Miền cận nhiệt , nơi có khí hậu khô , đất nghèo dinh dưỡng.
B. Miền nhiệt đới , có nhiệt - ẩm rất cao , phân hóa theo mùa , đất giàu dinh dưỡng.
C. Miền ôn đới và cận nhiệt , nơi có đất đen , đất phù sa giâu dinh dưỡng .
D. Tất cả các đới khí hậu , không kén đất.
Căn cứ vào hình 14.2 SGK trang 52, hãy cho biết kiểu khí hậu nào sau đây có biên đô nhiệt trung bình năm cao nhất?
A. Khí hậu ôn đới hải dương.
B. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
D. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Gió thổi quá mạnh
B. Nhiệt độ quá cao
C. Độ ẩm quá thấp
D. Thiếu ánh sáng
Vùng phân bố của cây bông là ở
A. Miền ôn đới lục địa.
B. Miền nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.
C. Khu vực bán hoang mạc nhiệt đới.
D. Miền thảo nguyên ôn đới.
Mía là cây lấy đường trồng ở vùng ?
A. Ôn đới.
B. Cận nhiệt đới.
C. Bán hoang mạc nhiệt đới.
D. Nhiệt đới ẩm.
Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Thảo nguyên. Đất đen.
B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .Đất đỏ nâu.
C. Hoang mạc và bán hoang mạc .Đất xám.
D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng ( feralit ).
Cây đậu tương thích hợp trồng trọt ở nơi
A. Có khí hậu khô , đất giâu dinh dưỡng.
B. Khí hậu có sự phân hóa , mưa rải đều quanh năm.
C. Có khí hậu ẩm , khô ,đất badan.
D. Có độ ẩm cao , đất tơi xốp , thoát nước.
Đất đỏ nâu - Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt thường phân bố chủ yếu ở kiểu khí hậu nào sau đây
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Cận nhiệt Địa Trung Hải
D. Cận nhiệt lục địa