Đáp án C
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được → Đáp án C
Đáp án C
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được → Đáp án C
Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. N O 2 - v à N 2
B. N O 2 v à N O 3
C. N O 2 v à N H 4 +
D. N O 3 - v à N H 4 +
Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập chi phối; kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D quỵ định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với d quy định dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 gồm 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép, 6,75% cây hoa đỏ dạng đơn, 25,5% hoa trắng, dạng kép, 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1?
Biết A: thân cao, a: thân thấp; B: chín sớm, b: chín muộn; D: quả tròn, d: quả dài. Các gen phân ly độc lập với nhau. Đem thụ phấn giữa cây AaBbDd x AaBbDd. Loại kiểu gen AABbdd xuất hiện ở đời lai F1 theo tỉ lệ nào sau đây?
A. 1/8
B. 1/64
C. 1/32
D. 1/16
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
B. Lông hút của rễ.
C. Chóp rễ.
D. Chóp rễ
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (A,a và B,b) phân ly độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc quả do một cặp gen (D, d) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho cây (P) quả dẹt, màu vàng tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 quả dẹt, màu vàng: 5 cây quả tròn, màu vàng : 3 cây quả dẹt, màu xanh : 1 cây quả tròn, màu xanh : 1 cây quả dài, màu vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong số các cây quả tròn, màu vàng ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%
B. Cho cây (P) lai phân tích thì đời con thu được 3 loại kiểu hình
C. Kiểu gen của cây (P) có thể là A D a d Bb
D. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, màu vàng
Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá?
(1).Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
(2). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit ( CO 2 ), thông qua quang hợp.
(3). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH 4 + ), nitrat ( NO 3 - ).
(4). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử ( N 2 ), thông qua quang hợp.
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.
(4) Ở F3 cây quả dài chiếm tỷ lệ 1/81.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. 2n + 2 + 2
B. 2n + 1
C. 2n + 1 + 1
D. 2n + 2
Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A. Qua lông hút rễ
B. Qua lá
C. Qua thân
D. Qua bề mặt cơ thể.