Đáp án B
Cách giải:
Áp dụng công thức bên trên ta tính được các tỷ lệ kiểu gen, cấu trúc di truyền của quần thể là . 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1
Đáp án B
Cách giải:
Áp dụng công thức bên trên ta tính được các tỷ lệ kiểu gen, cấu trúc di truyền của quần thể là . 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =1
B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,3 5 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:
|
AA |
Aa |
aa |
P |
0,5 |
0,3 |
0,2 |
F1 |
0,45 |
0,25 |
0,3 |
F2 |
0,4 |
0,2 |
0,4 |
F3 |
0,3 |
0,15 |
0,55 |
F4 |
0,15 |
0,1 |
0,75 |
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 31 AA : 11 aa
B. 30 AA : 12aa
C. 29 AA : 13 aa
D. 28 AA : 14 aa
Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là :
0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên (trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là
A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
B. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1
C. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn
B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp
C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp
D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp
D.Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) = 1. Đây là quần thể
A. đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
B. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng.
Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) =1. Đây là quần thể
A. Đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
B. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.
C. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng