Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.Trong mỗi ý a,b,c,d ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.Cho bảng số liệu:
Bảng cơ cấu sản lượng điện nước ta năm 2010 và năm 2021(đơn vị %)
Năm | Thủy điện | Nhiệt điện | Điện gió và điện mặt trời | Nguồn khác |
2010 | 38,0 | 58,0 | 0,0 | 4,0 |
2021 | 30,6 | 56,2 | 12,3 | 0,9 |
a.Trong cơ cấu sản lượng điện nước ta từ 2010 đến 2021 tỉ trọng ngành thủy điện và nhiệt điện giảm,các nguồn khác tăng.
b.Cơ cấu sản lượng điện nước ta đa dạng đang thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng điện gió,điện mặt trời và điện từ nguồn khác.
c.Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng điện của nước ta năm 2010 và 2021 là biểu đồ tròn.
d.Tỉ trọng ngành nhiệt điện giảm nhiều hơn ngành thủy điện.
Câu 2.Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2021(đơn vị triệu tấn)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Khai thác | 2,5 | 3,2 | 3,9 | 3,9 |
Nuôi trồng | 2,7 | 3,6 | 4,7 | 4,8 |
(Theo nguồn niên giám thống kê Việt Nam)
a.Giai đoạn 2010 – 2021 tỉ trọng thủy sản nuôi trồng và thủy sản khai thác đều tăng.
b.Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn thủy sản nuôi trồng.
c.Tỉ trọng ngành thủy sản khai thác năm 2020 là: 45,34%
d.Biểu đồ thích họp nhất thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010-2021 là biểu đồ tròn.
Câu 1
a. Sai vì tỉ trọng nguồn khác không tăng mà giảm từ 4,0 xuống 0.9
b. Đúng
c. Đúng. 1 đối tượng, 2 mốc năm, thể hiện cơ cấu => biểu đồ tròn là thích hợp nhất
d. Sai vì nhiệt điện giảm 1,8% trong khi thuỷ điện giảm tới 7,4%
Câu 2
a. Đúng
b. Sai. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng 2,1% nhanh hơn khai thác (1,4%)
c. Đúng. Tỉ trọng ngành thuỷ sản khai thác năm 2020 là 3,9 : (3,9+4,7).100 = 45,34%
d. Sai. 2 đối tượng, 4 mốc năm, thể hiện tỉ trọng => biểu đồ miền hoặc cột chồng là thích hợp nhất