Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
hilo

Câu hỏi phía dưới phần trả lời

๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
6 tháng 11 2022 lúc 16:37

Câu 51. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

    A. 32,33%.                 B. 31,81%.                 C. 46,67%.                 D. 63,64%.

\(\%N=\dfrac{14.2}{14.2+1.4+12.1+16.1}.100\%=46,67\%\)

Câu 52. Thuốc thử dùng để nhận biết HCl và H2SO4 là:

    A. AgNO3.                                                    B. BaCl2.

    C. Quỳ tím.                                                   D. Phenolphthalein.- Khi cho BaCl2 tác dụng với 2 dung dịch trên:

+ Không hiện tượng: HCl

+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Câu 53. Cho hai dung dịch axit clohidric (HCl) và axit sunfuric (H2SO4) loãng. Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch trên là:

    A. Dung dịch  (Na2CO3).                              B. Dung dịch  (NaOH).

    C.  (Fe(OH)2).                                               D. Dung dịch  (BaCl2).

Câu 54. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành basic oxit tương ứng và nước là:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2. B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.      D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

\(Zn\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}ZnO+H_2O\)

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)

Câu 55. Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:

    A. Ca.                         B. Mg.                        C. Fe.                         D. Cu.

CTHH: RO

Ta có: \(\dfrac{m_R}{m_O}=\dfrac{\%m_R}{\%m_O}\Rightarrow\dfrac{M_R}{16.1}=\dfrac{71,43\%}{28,57\%}\Rightarrow M_R=40\left(g/mol\right)\)

=> R là Ca 

Câu 56. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

    A. Bari clorua và Axit sulfuric loãng.            B. Bải oxit và Axit sulfuric loãng.

    C. Bải hdroxit và Acid sulfuric loãng.           D. Bari cabonat và Axit sulfuric loãng.

\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)

Câu 57. Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là:

    A. 0,1M.                     B. 1M.                        C. 2M.                        D. 0,2M.

\(n_{BaCl_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: \(BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2KCl\)

               0,1------------------------------->0,2

\(C_{M\left(KCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,1+0,1}=1M\)

Câu 58. Trộn lẫn một dung dịch có chứa 34 gam AgNO3 với một dung dịch chứa 17,55 gam NaCl. Khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 28,8 gam.              B. 28,7 gam.               C. 27,8 gam.              D. 27 gam.

\(n_{AgNO_3}=\dfrac{34}{170}=0,2\left(mol\right)\)\(n_{NaCl}=\dfrac{17,55}{58,5}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\) (1)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => AgNO3 hết, NaCl dư

Theo (1): nAgCl = 0,2 (mol) => mAgCl = 0,2.143,5 = 28,7 (g)

Câu 59. Để phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta có thể sử dụng dung dịch:

    A. MgCl2.                   B. KCl.                       C. NaCl.                     D. BaCl2.

Câu 60. Cho phương trình phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:

    A. Cl2                         B. CO                         C. CO2                       D. H2

hilo
6 tháng 11 2022 lúc 16:22

Câu 51. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

    A. 32,33%.                 B. 31,81%.                 C. 46,67%.                 D. 63,64%.

Câu 52. Thuốc thử dùng để nhận biết HCl và H2SO4 là:

    A. AgNO3.                                                    B. BaCl2.

    C. Quỳ tím.                                                   D. Phenolphthalein.

Câu 53. Cho hai dung dịch axit clohidric (HCl) và axit sunfuric (H2SO4) loãng. Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch trên là:

    A. Dung dịch  (Na2CO3).                              B. Dung dịch  (NaOH).

    C.  (Fe(OH)2).                                               D. Dung dịch  (BaCl2).

Câu 54. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành basic oxit tương ứng và nước là:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2. B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.      D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.

Câu 55. Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:

    A. Ca.                         B. Mg.                        C. Fe.                         D. Cu.

Câu 56. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

    A. Bari clorua và Axit sulfuric loãng.            B. Bải oxit và Axit sulfuric loãng.

    C. Bải hdroxit và Acid sulfuric loãng.           D. Bari cabonat và Axit sulfuric loãng.

Câu 57. Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là:

    A. 0,1M.                     B. 1M.                        C. 2M.                        D. 0,2M.

Câu 58. Trộn lẫn một dung dịch có chứa 34 gam AgNO3 với một dung dịch chứa 17,55 gam NaCl. Khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 28,8 gam.              B. 28,7 gam.               C. 27,8 gam.              D. 27 gam.

Câu 59. Để phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta có thể sử dụng dung dịch:

    A. MgCl2.                   B. KCl.                       C. NaCl.                     D. BaCl2.

Câu 60. Cho phương trình phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:

    A. Cl2                         B. CO                         C. CO2                       D. H2


Các câu hỏi tương tự
nhatminh
Xem chi tiết
JackGray TV
Xem chi tiết
ichi
Xem chi tiết
Lý Khánh Hưng
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Phạm T Thu Lan
Xem chi tiết
Võ Lê Hoàn Vũ
Xem chi tiết
Vũ Khôi Nguyên
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Tuệ Nghi
Xem chi tiết