Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nie =)))

Câu hỏi ôn tập cho Unit 1 anh 6?

1.    Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Hãy liệt kê các cách dùng của thì Hiện Tại Đơn?

2.    Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là gì? Hãy liệt kê chi tiết?

3.    Khi nào thì động từ phải thêm ES, S? Hãy cho ví dụ về các trường hợp mà động từ phải thêm es khi chia cho chủ ngữ là ngôi ba số ít?

4.    Có bao nhiêu dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại tiếp diễn? Hãy liệt kê ra?

5.    Khi thêm Ing sau động từ có mấy chú ý? Hãy cho ví dụ minh hoạ?

6.    Những động từ nào không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn? Hãy liệt kê ra?

7.    Hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì?

8.    Hãy so sánh thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn?

Đào Thanh Nam
7 tháng 9 2021 lúc 16:55

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...  

Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

-Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.

-Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

Now: bây giờRight now: Ngay bây giờAt the moment: lúc nàyAt present: hiện tại Look!: Nhìn kìa!Listen!: Hãy nghe này!Keep silent!: Hãy im lặng nào

Còn rất nhiều dấu hiệu để nhận biết thì HTTD

1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing

Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing 

2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.

Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.

Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.

Ví dụ: hurry => hurrying

3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing


3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING

Ví dụ:
win => winning
put => putting

3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

Ví dụ: perˈmit => perˈmitting

preˈfer => preˈferring

3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.

Ví dụ:
open => opening

enter => entering

Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên

Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)

Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ

Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....

Want : muốn. : thích.Love : yêu.Need : cần.Prefer : thích hơn.Believe : tin tưởng.Contain : chứa đựng.Taste: nếm.

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). 

Còn so sánh thì t chịu , viết mỏi tay quá trời

Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Nie =)))
Xem chi tiết
Nie =)))
Xem chi tiết
Nie =)))
Xem chi tiết
Harly Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Thảo Nguyên
Xem chi tiết
Như Trần
Xem chi tiết
Kimura no Kyubi
Xem chi tiết
Minh Nguyễn Thị
Xem chi tiết
Anh Thư
Xem chi tiết