Câu hỏi 15: Điền từ còn thiếu: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yến hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại ………..đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.
Câu hỏi 16: Cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thương dùng làm gậy là …………..
Câu hỏi 17: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Đất nghèo nuôi những anh hùng
Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt bỏ lại …………….như xưa.”
(Việt Nam thân yêu – Nguyễn Đình Thi)
Câu hỏi 18: Bài văn tả cảnh thường có ba phần: Mở bài, thân bài, ………..bài
Câu hỏi 19: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Rừng vàng biển ………..”
Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Trong “Thư gửi các học sinh” của Hồ Chí Minh, các em đã được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam nhờ điều gì?
Trả lời: Nhờ sự hi ………..của biết bao nhiêu đồng bao các em.
Câu hỏi 21: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Tên nước ta từ năm 1945 đến năm 1976 là “Việt Nam Dân ………….Cộng hòa”
Câu hỏi 22: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chị ngã em …………”
Câu hỏi 23: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn …..... Hoài viết.
Câu hỏi 15: Điền từ còn thiếu: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yến hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại ……cơ…..đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.
Câu hỏi 16: Cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thương dùng làm gậy là ……lụi……..
Câu hỏi 17: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Đất nghèo nuôi những anh hùng
Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt bỏ lại ……hiền……….như xưa.”
(Việt Nam thân yêu – Nguyễn Đình Thi)
Câu hỏi 18: Bài văn tả cảnh thường có ba phần: Mở bài, thân bài, …kết……..bài
Câu hỏi 19: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Rừng vàng biển …bạc……..”
Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Trong “Thư gửi các học sinh” của Hồ Chí Minh, các em đã được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam nhờ điều gì?
Trả lời: Nhờ sự hi ……sinh…..của biết bao nhiêu đồng bao các em.
Câu hỏi 21: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Tên nước ta từ năm 1945 đến năm 1976 là “Việt Nam Dân ……chủ…….Cộng hòa”
Câu hỏi 22: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chị ngã em …nâng………”
Câu hỏi 23: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn …Tô..... Hoài viết.
Câu hỏi 15: Điền từ còn thiếu: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yến hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại …cơ……..đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.
Câu hỏi 16: Cây cùng loại với cây cau; cao một, hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thương dùng làm gậy là ……lụi……..
Câu hỏi 17: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Đất nghèo nuôi những anh hùng
Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt bỏ lại ……hiền……….như xưa.”
(Việt Nam thân yêu – Nguyễn Đình Thi)
Câu hỏi 18: Bài văn tả cảnh thường có ba phần: Mở bài, thân bài, …kết……..bài
Câu hỏi 19: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Rừng vàng biển …bạc……..”
Câu hỏi 20: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Trong “Thư gửi các học sinh” của Hồ Chí Minh, các em đã được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam nhờ điều gì?
Trả lời: Nhờ sự hi sinh………..của biết bao nhiêu đồng bao các em.
Câu hỏi 21: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Tên nước ta từ năm 1945 đến năm 1976 là “Việt Nam Dân ……chủ…….Cộng hòa”
Câu hỏi 22: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chị ngã em …nâng………”
Câu hỏi 23: Bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" do nhà văn ….Tô.... Hoài viết.