câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng vào người khác,vật khác(chủ thể của hoạt động)
câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật đc hoạt động của người, vật khác hướng vào(đối tượng của hoạt động)
Câu chủ động là câu có thành phần chủ ngữ tác động lên thành phần vị ngữ
Câu bị động là câu có thành phần vị ngữ tác động lên thành phần chủ ngữ
Cấu trúc:
Câu chủ động: CN + cho + VN
Vd: Cô giáo cho em điểm 10.
Câu bị động: CN + được + VN (Có từ "được" hoặc "bị")
Vd: Em được cô cho điểm 10
- Câu chủ động: là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.
Cấu trúc: Active : Subject – Transitive Verb – Object
Ví dụ: She bought a book.
- Câu bị động: là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động.
Cấu trúc: Subject – Be + Past Pariple – by + Object
Ví dụ: A book was bought by her.
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
Câu Chủ động và Bị động
(Voices)
Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).
1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.
Ví dụ: 1. She learns Chinese at school.
2. She bought a book.
2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động
Ví dụ:
1. Chinese is learnt at school by her.
2. A book was bought by her.
3. Qui tắc Bị động cách:
a. Động từ của câu bị động cách: To be + Past Pariple.
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động
c. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BY
Active : Subject – Transitive Verb – Object
Passive : Subject – Be + Past Pariple – BY + Object
Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)
4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ: I gave him an apple.
An apple was given to him.
He was given an apple by me.
5. Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, …
6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ: This exercise is to be done.
This matter is to be discussed soon.
7. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Pariple (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ: We had your photos taken.
We heard the song sung.
We got tired after having walked for long.
8. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present | do | done |
Present continuous | is/are doing | is/are being done |
Simple Past | did | was/were done |
Past continuous | was/were doing | was/were being done |
Present Perfect | has/have done | has/have been done |
Past perfect | had done | had been done |
Simple future | will do | will be done |
Future perfect | will have done | will have been done |
is/are going to | is/are going to do | is/are going to be done |
Can | can, could do | can, could be done |
Might | might do | might be done |
Must | must do | must be done |
Have to | have to | have to be done |
9. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; , hate …
Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)
I remember being taken to the zoo.(passive)
Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)
She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
Ví dụ: She s her boyfriend telling the truth. (actiove)
She s being told the truth. (passive)
10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;
Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)
= It is your duty to learn English now. (active)
= You should learn English now. (active)
Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)
He is made to learn hard. (passive)
Ví dụ: You should be working now.(active)
You are supposed to be working now.(passive)
Ví dụ:People believed that he was waiting for his friend (active).
He was believed to have been waiting for his friend.(passive)
Chúc bạn học tốt :))
VD câu chủ động:
Tôi đã mua chiếc Lamborghini này.
Chuyển sang câu bị động:
Chiếc Lamborghini này được tôi mua.
ôi, xin lỗi bạn nhé, câu hỏi này tiếng anh nhưng mình lại nghĩ câu chủ động bị động trong ngữ văn :)
Câu chủ động là dạng câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). - Khái niệm: Câu bị động là dạng câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).
câu chủ động là câu có thành phần tác động lên thành phần vị ngữ
câu bị động là câu có thành phần vị ngữ tác động lên thành phần chủ ngữ