Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Câu chủ động là gì?

Câu bị động là gì?

Nêu cấu trúc câu và cho ví dụ.

»Ҫσnαn«²ᵏ⁶ッ
18 tháng 3 2019 lúc 19:27

câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng vào người khác,vật khác(chủ thể của hoạt động)

câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật đc hoạt động của người, vật khác hướng vào(đối tượng của hoạt động)

阮草~๖ۣۜDαɾƙ
18 tháng 3 2019 lúc 19:28

Câu chủ động là câu có thành phần chủ ngữ tác động lên thành phần vị ngữ

Câu bị động là câu có thành phần vị ngữ tác động lên thành phần chủ ngữ

Cấu trúc:

Câu chủ động: CN + cho + VN 

Vd: Cô giáo cho em điểm 10.

Câu bị động: CN + được + VN (Có từ "được" hoặc "bị")

Vd: Em được cô cho điểm 10

wattif
18 tháng 3 2019 lúc 19:29

- Câu chủ động: là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.

  Cấu trúc: Active : Subject – Transitive Verb – Object

   Ví dụ: She bought a book.

- Câu bị động: là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động.

   Cấu trúc: Subject – Be + Past Pariple – by + Object

    Ví dụ: A book was bought by her.

Phước Lộc
18 tháng 3 2019 lúc 19:30

Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)

Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác

Câu Chủ động và Bị động

(Voices)

Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).

1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.

Ví dụ: 1. She learns Chinese at school.

2. She bought a book.

2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động

Ví dụ:

1. Chinese is learnt at school by her.

2. A book was bought by her.

3. Qui tắc Bị động cách:

a. Động từ của câu bị động cách: To be + Past Pariple.

b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động

c. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BY

Active : Subject – Transitive Verb – Object

Passive : Subject – Be + Past Pariple – BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)

Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)

4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.

Ví dụ: I gave him an apple.

An apple was given to him.

He was given an apple by me.

5. Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng Việt.

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, …

6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ: This exercise is to be done.

This matter is to be discussed soon.

7. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Pariple (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ: We had your photos taken.

We heard the song sung.

We got tired after having walked for long.

8. Bảng chia Chủ động sang Bị động:

Simple present

do

done

Present continuous

is/are doing

is/are being done

Simple Past

did

was/were done

Past continuous

was/were doing

was/were being done

Present Perfect

has/have done

has/have been done

Past perfect

had done

had been done

Simple future

will do

will be done

Future perfect

will have done

will have been done

is/are going to

is/are going to do

is/are going to be done

Can

can, could do

can, could be done

Might

might do

might be done

Must

must do

must be done

Have to

have to

have to be done

9. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; , hate …

Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)

I remember being taken to the zoo.(passive)

Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)

She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)

Ví dụ: She s her boyfriend telling the truth. (actiove)

She s being told the truth. (passive)

10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;

Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)

= It is your duty to learn English now. (active)

= You should learn English now. (active)

Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)

He is made to learn hard. (passive)

Ví dụ: You should be working now.(active)

You are supposed to be working now.(passive)

Ví dụ:People believed that he was waiting for his friend (active).

He was believed to have been waiting for his friend.(passive)

Chúc bạn học tốt :))

Phước Lộc
18 tháng 3 2019 lúc 19:33

VD câu chủ động:

Tôi đã mua chiếc Lamborghini này.

Chuyển sang câu bị động:

Chiếc Lamborghini này được tôi mua.

Phước Lộc
18 tháng 3 2019 lúc 19:34

ôi, xin lỗi bạn nhé, câu hỏi này tiếng anh nhưng mình lại nghĩ  câu chủ động bị động trong ngữ văn :) 

Lucy
15 tháng 9 2021 lúc 10:50

Câu chủ động là dạng câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). - Khái niệm: Câu bị động là dạng câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Bảo Trâm
9 tháng 1 2022 lúc 18:56

câu chủ động là câu có thành phần tác động lên thành phần vị ngữ

câu bị động là câu có thành phần vị ngữ tác động lên thành phần chủ ngữ

Khách vãng lai đã xóa