Câu 2: Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. chất béo. B. protein.
C. calcium. D. carbohydrate.
Câu 3: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Thịt. B. Gạo.
C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh.
Câu 4: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 5: Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là:
A. 1 – 2 tuần. B. 2 – 4 tuần. C. 24 giờ. D. 3 – 5 ngày.
Câu 6: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 7: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt ?
A. 80oC – 100oC B. 100oC - 115oC
C. 100oC - 180oC D. 50oC - 60oC
Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. iodine (iot). B. calcium (canxi).
C. zinc (kẽm). C. phosphorus (photpho).
Câu 9: Vitamin nào không tan được trong chất béo?
A. Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin E. D. Vitamin B
Câu 10: Vitamin tốt cho mắt là
A.Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin K. D. Vitamin B
BÀI 16: HỖN HỢP CÁC CHẤT
Câu 1: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng. B. Nước biển.
C. Sodium chloride. D. Gỗ.
Câu 2: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được
A. Dung dịch. B. Huyền phù.
C. Dung môi. D. Nhũ tương.
Câu 3: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A. Thể của chất. B. Mùi vị của chất.
C. Tính chất của chất. D. Số chất tạo nên.
Câu 4: Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
A. Áo sơ mi. B. Bút chì.
C. Viên kim cương. D. Đôi giày.
Câu 5: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
A. Muối ăn. B. Nến.
C. Khí carbon dioxide. D. Dầu ăn.
Câu 6: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu. B. Nghiền nhỏ muối ăn.
C. Đun nóng nước . D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Câu 7: Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?
A. Nước mắm. B. Sữa.
C. Nước chanh đường. D. Nước đường.
Câu 8: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước muối. B. Hỗn hợp nước đường.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. C. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là
A. Chất tinh khiết. B. Dung dịch.
C. Nhũ tương. D. Huyền phù.
Câu 10: Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là
A. Huyền phù. B. Dung dịch.
C. Nhũ tương. D. Chất tan.
Câu 11: Có bốn cốc nước với nhiệt độ khác nhau. Cốc 1 đựng nước có nhiệt độ 50oC, cốc 2 đựng nước có nhiệt độ 25oC, cốc 3 đựng nước có nhiệt độ 75oC, cốc 4 đựng nước có nhiệt độ 35oC. Hỏi cho 2 thìa đường vào mỗi cốc nào thì ở cốc nào đường tan nhanh nhất?
A. Cốc 1. B. Cốc 2. C. Cốc 3. D. Cốc 4.
Câu 12: Chất nào tan tốt nhất trong nước nóng?
A. Chất lỏng. B. Chất khí.
C. Chất rắn và chất khí tan tốt như nhau, chất lỏng tan kém nhất. D. Chất rắn.
BÀI 17: TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP
Câu 1: Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có
A. Kích thước hạt nhỏ hơn. B. Tốc độ rơi nhỏ hơn.
B. Khối lượng nhẹ hơn. D. Lớp vỏ trấu dễ tróc hơn.
Câu 2: Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước?
A. Chiết. B. Dùng máy li tâm.
C. Cô cạn. D. Lọc.
Câu 3: Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?
A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.
B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu.
C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.
D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh.
Câu 4: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A. Dùng máy li tâm. B. Cô cạn.
C. Chiết. D. Lọc.
Câu 5: Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
C. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
Câu 6: Cho hình ảnh về dụng cụ bên:
Câu 8. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. carbohydrate. | B. protein. |
C. calcium. | D. chất béo. |
Câu 9. Các nhóm chất dinh dưỡng quan trọng cho cơ thể người gồm
A. Protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
B. Carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
C. Protein, chất béo, vitamin và carbohydrate.
D. Chất béo, vitamin, chất khoáng, chất xơ và carbohydrate.
Câu 10. Để bảo quản thịt, cá tươi không bị hỏng, ta cần
A. ngâm trong nước. | B. để nơi có ánh nắng |
C. để nơi có gió. | D. để trong tủ lạnh. |
Câu 11. Các thức ăn giàu carbonhydrate là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể gồm
A. Cơm, mì tôm, bún, phở, bánh mì,… | B. Cá, cua, tôm, hến, mực,… |
|
C. Cà chua, bắp cải, su hào, cà rốt,… | D. Sữa, bơ, kem, nho, vải thiều,… |
Câu 12. Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
A. áo sơ mi. | B. bút chì. |
C. đôi giày. | D. viên kim cương. |
BÀI 15: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
Câu 1: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa mì. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa gạo.
Câu 2: Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. chất béo. B. protein. C. calcium. D. carbohydrate.
Câu 3: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Thịt. B. Gạo. C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh.
Câu 4: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin. B. Protein (chất đạm). C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột). Câu 5: Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là:
A. 1 – 2 tuần. B. 2 – 4 tuần. C. 24 giờ. D. 3 – 5 ngày.
Câu 6: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 7: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt ?
A. 80oC – 100oC
B. 100oC - 115oC
C. 100oC - 180oC
D. 50oC - 60oC
Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. iodine (iot).
B. calcium (canxi).
C. zinc (kẽm).
C. phosphorus (photpho)
Câu 9: Vitamin nào không tan được trong chất béo?
A. Vitamin
A. B. Vitamin D
C. Vitamin E.
D. Vitamin B
Câu 10: Vitamin tốt cho mắt là
A.Vitamin A.
B. Vitamin D
C. Vitamin K.
D. Vitamin B
Câu 6: Chúng có vai trò như nhiên liệu của cơ thể. Sự tiêu hoá chuyển hoá chúng thành một loại đường đơn giản gọi là glucose, được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Đó là nhóm chất A. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D. chất béo
Chất giúp cho sự phát triển xương hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh cấu tạp hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể là:
A. chất bột đường
B. chất đạm
C. chất béo
D. chất khoáng
Câu 1: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 2: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Hỗn hợp là
A. Dây đồng.
B. Dây nhôm.
C. Nước biển.
D. Nước cất.
Câu 4: Nước chanh là
A. Dung dịch.
B. Nước tinh khiết.
C. Huyền phù.
D. Nhũ tương.
Câu 5: Thịt sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin.
B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo).
D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Vitamin tốt cho sự phát triển của xương là?
Câu 3. Em hãy lập khẩu phần ăn cho một bữa ăn trưa (hoặc tối) trong gia đình em. Thành phần chất dinh dưỡng gồm có: Carbohydrate (tinh bột). Protein (chất đạm). Lipit (chất béo). Chất khoáng và vitamin.. Nhận xét về khẩu phần ăn đó?
Câu 7. Nhiên liệu hoá thạch
A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
Câu 8. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. carbohydrate. | B. protein. |
C. calcium. | D. chất béo. |
Câu 9. Các nhóm chất dinh dưỡng quan trọng cho cơ thể người gồm
A. Protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
B. Carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và chất khoáng.
C. Protein, chất béo, vitamin và carbohydrate.
D. Chất béo, vitamin, chất khoáng, chất xơ và carbohydrate.
Câu 10. Để bảo quản thịt, cá tươi không bị hỏng, ta cần
A. ngâm trong nước. | B. để nơi có ánh nắng |
C. để nơi có gió. | D. để trong tủ lạnh. |
Câu 11. Các thức ăn giàu carbonhydrate là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể gồm
A. Cơm, mì tôm, bún, phở, bánh mì,… | B. Cá, cua, tôm, hến, mực,… |
|
C. Cà chua, bắp cải, su hào, cà rốt,… | D. Sữa, bơ, kem, nho, vải thiều,… |
Câu 12. Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
A. áo sơ mi. | B. bút chì. |