Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2giờ 6phút = 2,1giờ
Câu 6. Một tam giác có diện tích là 18cm2, chiều cao 4cm. Cạnh đáy của tam giác dài là:18 x 2 :4=9 cm
Câu 7. Một hình tròn có bán kính là 1cm thì chu vi là :3,14 cm
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2giờ 6phút = 2,1giờ
Câu 6. Một tam giác có diện tích là 18cm2, chiều cao 4cm. Cạnh đáy của tam giác dài là:18 x 2 :4=9 cm
Câu 7. Một hình tròn có bán kính là 1cm thì chu vi là :3,14 cm
Câu 3. Hình lập phương có cạnh 5dm. Thể tích của hình lập phương là:……
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 0,79 m3 = ………. dm3 là: ……….
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2giờ 6phút = .............giờ là:………
Câu 6. Một tam giác có diện tích là 18cm2, chiều cao 4cm. Cạnh đáy của tam giác dài là:……………
Câu 7. Một hình tròn có bán kính là 1cm thì chu vi là :............
Câu 8. Cạnh của một hình lập phương được gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấn lên là:……………..
Câu 9. Hình hộp chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm, chiều cao 7cm thì diện tích xung quanh là:
Câu 10. Trong các khoảng thời gian 1,4 giờ; 1 giờ 35 phút ; 1 34 giờ ; 110 phút
thì khoảng thời gian dài nhất là…..
Câu 11:Lan đi từ nhà lúc 6 giờ 48 phút và đến trường lúc 7 giờ 5 phút. Vậy thời gian Lan đi từ nhà đến trường là: …….
Câu 12. Kết quả của phép tính 254,4 : 12 là:………………..
Câu 13. Lớp 5A có 48 học sinh. Số học sinh tham gia học bơi chiếm 25%, tham gia học vẽ chiếm 50% còn tham gia học võ thuật. Số học sinh tham gia học võ là: ……
MẤY CHẾ GIÚP CON LÀM ĐC BÀI NÀO CŨNG ĐC Ạ^^
Câu 1: 3,4 giờ = ... phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 120 B. 204 C. 180 D. 210
Câu 2: Hình tam giác có diện tích là 105 m2, độ dài cạnh đáy là 15 m. Chiều cao của hình tam giác đó là:
A. 5m B. 14m C. 2,5m D. 810m
Câu 3 : Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên số lần là:
A. 6 lần B. 9 lần C. 12 lần D. 8 lần
mình đang cần gấp ai giúp mình nhanh với
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Một hình thang đáy lớn là 5,4dm, đáy bé là 2,3dm. Chiều cao là 3dm. Vậy diện tích hình thang là ............. dm2
Câu 2:
Độ dài cạnh đáy của một hình tam giác là 5,6m và chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 2,3m. Vậy diện tích của tam giác đó là .......... m2
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là ............... m
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một hình tam giác có diện tích bằng 8,595, độ dài cạnh đáy là 4,5cm. Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy của tam giác đó là ............ cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .............. cm2
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là ......... m2
Câu 7:
Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là ............. m
Câu 8:
Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. Tính diện tích cái ao.
Trả lời: Diện tích cái ao là ............... m2
Câu 9:
Một phép chia có số bị chia là 93,649; số chia là 10,8. Nếu lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân thì số dư của phép chia đó là ............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Giảm cạnh một hình vuông đi 20% ta được một hình vuông mới có chu vi bằng 161,28cm. Vậy chu vi hình vuông ban đầu là ........... cm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
violympic lớp 5 vòng 13
Bài thi số 109:03
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m ,chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một hình thang có đáy bé là 0,8m, đáy lớn gấp 3 lần cạnh đáy bé. Chiều cao là 0,3m. Vậy diện tích hình thang là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Độ dài cạnh đáy của một hình tam giác là 5,6m và chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 2,3m. Vậy diện tích của tam giác đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là m
Câu 6:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 7:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn vòng
Câu 8:
Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là
Câu 9:
Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
Trả lời: Diện tích tam giác ABD là .
Câu 10:
Ba người thợ làm chung một công việc trong 6 giờ thì xong. Nếu làm một mình thì người thứ nhất làm xong trong 12 giờ. Nếu làm một mình thì người thứ hai sẽ làm xong trong 16 giờ. Như vậy một mình người thứ ba làm xong công việc đó trong giờ
Câu 5. Hình tam giác có độ dài đáy là 18cm, chiều cao 8cm. Diện tích hình tam giác đó là:
A. 144cm2 B. 72cm2 C. 26cm2 D. 52cm2
Câu 7. Một hình tròn có bán kính 6cm. Diện tích hình tròn đó là :
A. 37,68 cm2 B. 113,04 cm2 C. 18,84 cm2 D. 452,16 cm2
Câu 8. An đi 100m trong 2 phút. Với vận tốc như vậy, để đi được 1km thì An phải đi trong bao lâu?
A.10 phút B.20 phút C. 50 phút D. 100 phút
Câu 9. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 12km/giờ =.......m/phút là:
A. 120 B. 20 C. 200 D. 2000
Câu 10. Lúc 8 giờ 25 phút một xe máy đi từ điểm A với vận tốc 30 km/giờ đến 9 giờ kém 5 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ điểm A với vận tốc 50 km/giờ cùng chiều với xe máy. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?
A. 11giờ 5 phút B. 1giờ 20 phút C. 9 giờ 40 phút D. 10 giờ 15 phút
Câu 1:
Một hình tam giác có diện tích bằng 8,595, độ dài cạnh đáy là 4,5cm. Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy của tam giác đó là cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một hình tam giác có diện tích là 12,16và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một hình tròn có chu vi là 8,164m. Đường kính của hình tròn đó làm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. Tính diện tích cái ao.
Trả lời: Diện tích cái ao là
Câu 6:
Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là
Câu 7:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn vòng
Câu 8:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 9:
Một cửa hàng có 345,5 kg táo. Ngày đầu bán được 40% số táo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 50% số táo còn lại. Như vậy cửa hàng còn lại kg táo.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Một phép chia có số bị chia là 93,649; số chia là 10,8. Nếu lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân thì số dư của phép chia đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Bài thi số 119:47
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m ,chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình thang có đáy lớn dài 4,3dm, đáy bé ngắn hơn đáy lớn là 0,4dm. Chiều cao là 3dm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn vòng
Câu 7:
Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. Tính diện tích cái ao.
Trả lời: Diện tích cái ao là
Câu 8:
Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là m
Câu 9:
Giảm cạnh một hình vuông đi 20% ta được một hình vuông mới có chu vi bằng 161,28cm. Vậy chu vi hình vuông ban đầu là cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Một cửa hàng có 345,5 kg táo. Ngày đầu bán được 40% số táo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 50% số táo còn lại. Như vậy cửa hàng còn lại kg táo.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1.1:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là ..............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.2:
Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm.
Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..............dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.3:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là ...............m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.4:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m.
Vậy diện tích của tam giác đó là ...............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.5:
Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m.
Vậy chiều cao khu đất đó là ............cm.
Câu 1.6:
Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm.
Vậy diện tích mảnh bìa đó là ................cm2.
Câu 1.7:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn .............vòng.
Câu 1.8:
Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là .............m2.
Câu 1.9:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là .............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1.10:
Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
Trả lời:
Diện tích tam giác ABD là ..............cm2.
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1:
Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét?
Trả lời:
Đoạn dây còn lại ...............cm.
Câu 2.2:
Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là .................m2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.3:
Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm.
Diện tích thửa vườn đó là: ...................dam2.
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.
Câu 2.4:
Cho một tam giác vuông ABC, vuông tại A. Cạnh AB lớn hơn cạnh AC là 1m. Cạnh BC dài 500cm. Tính tổng độ dài 2 cạnh AB và AC biết chu vi hình tam giác ABC là 12m.
Trả lời:
Tổng độ dài hai cạnh AB và AC là: .................cm.
Câu 2.5:
Cho tam giác ABC. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C một đoạn dài 5,2cm thì diện tích tăng thêm là 65cm2. Biết diện tích tam giác ABC lúc đầu là 187,5cm2. Tính cạnh đáy BC lúc đầu.
Trả lời:
Độ dài lúc đầu của cạnh đáy BC là: ............ cm.
Bài 3: Tìm cặp bằng nhau
Trả lời:
Các cặp giá trị bằng nhau là:
(1) = ........; (3) = ........; (5) = ........; (6) = ........; (7) = ........; (8) = .......; (9) = .......; (11) = ........; (14) = ......; (15) = ......
Câu 1:Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m ,chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:Một hình thang có đáy bé là 0,8m, đáy lớn gấp 3 lần cạnh đáy bé. Chiều cao là 0,3m. Vậy diện tích hình thang là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:Một hình tam giác có diện tích bằng 8,595, độ dài cạnh đáy là 4,5cm. Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy của tam giác đó là cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:Một lá cờ thể thao hình tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 3dm, như vậy là hơn cạnh góc vuông thứ hai là 5cm. Vậy diện tích lá cờ đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là m
Câu 7:Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. Tính diện tích cái ao.
Trả lời: Diện tích cái ao là
Câu 8:Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là cm
Câu 9:Hiệu hai số là 4,2. Nếu tăng số lớn lên 5 lần và giữ nguyên số nhỏ thì hiệu là 43,4. Tìm số nhỏ.
Trả lời: Số nhỏ là:
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
Trả lời: Diện tích tam giác ABD là .