20 câu nha
Câu 1: Cuối TK XIX đầu TK XX Nhật là nước duy nhất ở châu Á
A. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc
B. chủ nghĩa tư bản hình thành
C. xây dựng nhà nước tự do
D. chủ nghĩ phát xít hình thành
Câu 2: Khi lâm vào khủng hoảng 1929 – 1939 Nhật đã
A. tiến hành cải cách kinh tế- xã hội
B. phát xít hóa gây chiến tranh
C. hợp tác với các nước tư bản ở châu Âu
D. đầu tư kinh doanh ở nước ngoài
Câu 3: Năm 1927 Nhật Bản bắt đầu khủng hoảng từ lĩnh vực
A. Tài chính,ngân hàng C. công Nghiệp
B. nông nghiệp D. xây dựng
Câu 4: Sau khi phát xít hóa Nhật xâm lược quốc gia đầu tiên là
A. Thái Lan C. Lào
B. Việt Nam D. Trung Quốc
Câu 5. Ý nào sau đây không phản ánh nền kinh tế Nhật Bản hiện nay?
A. Áp dụng khéo léo thành tựu KHKT vào sản xuất kinh doanh
B. Người Nhật cần cù lao động, sáng tạo và tiết kiệm
C. Thường nhận viện của nước ngoài để phát triển kinh tế
D. Có nền kinh tế đứng thứ 3 trên thế giới sau Mĩ và Trung Quốc
Câu 6.Trong thời gian từ năm 1914 – 1919 sản lượng công nghiệp của Nhật Bản tăng mấy lần?
A. 5 lần
B. 7 lần
C. 3 lần
D. 2 lần
Câu 7: Cuộc “ bạo động lúa gạo” diễn ra vào thời gian nào?
A. 1914 B. 1919
C. 1922 D. 1918
Câu 8: Sự kiện chấm dứt sự phục hồi của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Cuộc bạo động lúa gạo
B. Khủng hoảng tài chính 1927
C. Đảng cộng sản Nhật thành lập
D. Trận động đất ở Tô-ky-ô năm 1923
Câu 9: Cuộc đấu tranh chống phát xít ở Nhật Bản có tác dụng như thế nào?
A. Ngăn cản được chiến tranh
B. Làm chậm quá trình phát xít hóa
C. Ngăn cản quá trình phát xít hóa
D. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Câu 11: Trước khi chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, Nhật Bản đã rơi vào khủng hoảng gì?
A. Khủng hoảng trong sản xuất nông nghiệp.
B. Khủng hoảng tài chính, ngân hàng
C. Khủng hoảng trong sản xuất công nghiệp
D. Khủng hoảng về ngoại thương
Câu 12: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?
A. Thiếu nhan công để sản xuất
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.
D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất.
Câu 13: Vì sao Nhật bản tiến hành xâm lượng, bành trướng ra bên ngoài?
A. Nhật chưa có thuộc địa.
B. Nhật tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình.
C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường.
D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 14: Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Thập niên 20 của thế kỉ XX
B. Thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Thập niên 40 của thế kỉ XX
D. Thập niên 50 của thế kỉ XX
Câu 15: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước tư bản chủ nghĩa tình hình kinh thế như thế nào?
A. Ổn định và phát triển
B. Tương đối ổn định
C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. Khủng hoảng trầm trọng và kéo dài.
Câu 16: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 ) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì đối với các nước tư bản châu Âu?
A. Xuất hiện một số quốc gia mới.
B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.
C. Sự khủng hoảng về chính trị.
D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 17: Sự khủng hoảng về chính trị củ các nước tư bản chủ nghĩa trong những năm 1918 – 1923 biểu hiện như thế nào?
A. Cao trào cách mạng bùng lên mạnh mẽ ở châu Âu cũng như nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
B. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt.
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống chủ nghĩa tư bản ngày càng quyết liệt.
D. Những người đứng đầu của các nước tư bản mâu thuẫn và đấu tranh với nhau.
Câu 18: Vì sao giai đoạn 1924 – 1929 các nước tư bản châu Âu ổn định được về chính trị?
A. Các chính quyền tư sản củng cố được nền thống trị của mình.
B. Đàn áp, đẩy lùi các cuộc đấu tranh của quần chúng.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
D. Mâu thuẫn xã hội được điều hòa.
Câu 19: Hoàn cảnh nào cơ bản nhất dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản?
A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước.
B. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng.
C. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga.
D. Quốc tế thứ hai giải tán.
Câu 20: Tại Đại hội lần thứ hai Quốc tế cộng sản đã thông qua vấn đề gì quan trọng?
A. Sự cần thiết phải khởi nghĩa giành chính quyền từ tay tư sản.
B. Luận cương về cấn đề dân tộc và thuộc địa do Lê-nin dự thảo.
C. Nghị quyết thành lập Đảng cộng sản ở các nước.
D. Nghị quyết chống chiến tranh đế quốc.